Ôn tập Từ vựng - Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World

Mô tả SEO: Ôn tập Từ vựng Tiếng Anh Lớp 4: Nâng cao vốn từ vựng, chuẩn bị vững chắc cho năm học mới! Chương trình Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 4 này tập trung vào việc củng cố và mở rộng vốn từ vựng cơ bản, giúp học sinh tự tin hơn khi giao tiếp và học tập. Các hoạt động đa dạng và thú vị sẽ giúp các em ghi nhớ từ vựng một cách dễ dàng, đồng thời rèn luyện kỹ năng sử dụng từ trong ngữ cảnh cụ thể. Khám phá thế giới từ vựng tiếng Anh cùng chương Ôn tập Từ vựng! Chương này không chỉ đơn thuần là việc học thuộc lòng từ mới, mà còn là cơ hội để các em khám phá cách sử dụng từ trong các tình huống thực tế, từ đó nâng cao khả năng nghe, nói, đọc và viết. Với các bài tập phong phú, chương trình giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học tiếng Anh ở các cấp học cao hơn. Nội dung và mục tiêu chính:

Chương "Ôn tập Từ vựng" trong sách Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 4 được thiết kế nhằm mục đích chính là củng cố và mở rộng vốn từ vựng đã học trong chương trình lớp 4. Mục tiêu cụ thể bao gồm:

Ôn tập và củng cố: Nhắc lại và ghi nhớ các từ vựng đã học liên quan đến các chủ đề khác nhau (ví dụ: gia đình, trường học, sở thích, thời tiết,...) Mở rộng vốn từ: Giới thiệu thêm một số từ vựng mới liên quan đến các chủ đề đã học, giúp học sinh có thêm nhiều từ để diễn đạt ý tưởng. Thực hành sử dụng từ: Rèn luyện khả năng sử dụng từ vựng trong các ngữ cảnh khác nhau thông qua các bài tập thực hành, trò chơi và hoạt động tương tác. Phát triển kỹ năng: Nâng cao kỹ năng nghe, nói, đọc và viết thông qua việc sử dụng từ vựng đã học.

Chương "Ôn tập Từ vựng" thường được chia thành nhiều bài học nhỏ, mỗi bài tập trung vào một chủ đề hoặc một nhóm từ vựng cụ thể. Ví dụ:

Bài 1: Ôn tập từ vựng về gia đình: Các từ vựng liên quan đến các thành viên trong gia đình, mối quan hệ gia đình, hoạt động cùng gia đình. Bài 2: Ôn tập từ vựng về trường học: Các từ vựng liên quan đến các môn học, đồ dùng học tập, các hoạt động trong trường học. Bài 3: Ôn tập từ vựng về sở thích: Các từ vựng liên quan đến các hoạt động giải trí, thể thao, âm nhạc, nghệ thuật. Bài 4: Ôn tập từ vựng về thời tiết: Các từ vựng liên quan đến các loại thời tiết, mùa trong năm, các hiện tượng tự nhiên. Bài 5: Ôn tập tổng hợp: Tổng hợp các từ vựng đã học trong các bài trước, kết hợp với các hoạt động ôn tập tổng quát.

Mỗi bài học thường bao gồm các phần: giới thiệu từ vựng mới, bài tập nghe, bài tập nói, bài tập đọc, bài tập viết và trò chơi tương tác để học sinh có thể luyện tập từ vựng một cách đa dạng và thú vị.

Thông qua việc học chương "Ôn tập Từ vựng", học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng nghe: Khả năng nghe hiểu các từ vựng và cụm từ mới trong các tình huống giao tiếp khác nhau.
Kỹ năng nói: Khả năng sử dụng từ vựng đã học để diễn đạt ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời.
Kỹ năng đọc: Khả năng đọc hiểu các đoạn văn ngắn và bài tập liên quan đến từ vựng.
Kỹ năng viết: Khả năng viết các câu đơn giản và đoạn văn ngắn sử dụng từ vựng đã học.
Kỹ năng giao tiếp: Tự tin hơn trong việc giao tiếp bằng tiếng Anh, mở rộng khả năng diễn đạt và tương tác với người khác.
Kỹ năng ghi nhớ: Rèn luyện khả năng ghi nhớ và sử dụng từ vựng một cách hiệu quả.

Trong quá trình học chương "Ôn tập Từ vựng", học sinh có thể gặp một số khó khăn sau:

Khó khăn trong việc ghi nhớ từ vựng: Số lượng từ vựng mới có thể nhiều, gây khó khăn trong việc ghi nhớ và sử dụng.
Khó khăn trong việc phát âm: Phát âm sai có thể dẫn đến hiểu sai nghĩa của từ.
Khó khăn trong việc sử dụng từ vựng trong ngữ cảnh: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc áp dụng từ vựng đã học vào các tình huống thực tế.
Thiếu sự hứng thú: Một số học sinh có thể cảm thấy nhàm chán khi học từ vựng nếu phương pháp học không đa dạng và hấp dẫn.

Để học hiệu quả chương "Ôn tập Từ vựng", học sinh và giáo viên có thể áp dụng các phương pháp sau:

Sử dụng hình ảnh và video: Kết hợp hình ảnh và video giúp học sinh dễ dàng ghi nhớ và hiểu nghĩa của từ vựng.
Chơi trò chơi: Sử dụng các trò chơi tương tác như trò chơi ô chữ, trò chơi ghép hình, trò chơi đóng vai để tạo hứng thú và giúp học sinh ghi nhớ từ vựng một cách vui vẻ.
Thực hành thường xuyên: Luyện tập sử dụng từ vựng thường xuyên thông qua các bài tập, hoạt động nói và viết.
Học từ vựng theo chủ đề: Học từ vựng theo các chủ đề cụ thể giúp học sinh dễ dàng liên kết và ghi nhớ từ vựng.
Tạo môi trường học tập tích cực: Khuyến khích học sinh tham gia vào các hoạt động nhóm, trao đổi và chia sẻ kiến thức.
Sử dụng flashcards: Sử dụng flashcards để ôn tập và ghi nhớ từ vựng.

Chương "Ôn tập Từ vựng" có mối liên kết chặt chẽ với các chương khác trong sách Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 4. Cụ thể:

Liên kết với các chương ngữ pháp: Từ vựng là nền tảng để học ngữ pháp. Việc nắm vững từ vựng sẽ giúp học sinh hiểu và sử dụng ngữ pháp một cách hiệu quả hơn.
Liên kết với các chương về kỹ năng nghe, nói, đọc, viết: Từ vựng là yếu tố quan trọng để phát triển các kỹ năng này. Việc mở rộng vốn từ vựng sẽ giúp học sinh cải thiện khả năng nghe, nói, đọc và viết.
Liên kết với các chủ đề khác: Từ vựng được sử dụng trong các bài học về các chủ đề khác nhau. Việc ôn tập và mở rộng từ vựng sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về các chủ đề này.

Chương khác mới cập nhật

Unit 1: Weather and clothes

Unit 2: Day by day

Unit 3: Fun at school

Unit 4: Wonderful jobs

Unit 5: Animal friends

Unit 6: Amazing activities

Unit 7: Awesome animals

Unit 8: Our feelings

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm