Chủ đề 4. Một số đơn vị đo đại lượng - Vở thực hành Toán Lớp 4
Chương 4. Một số đơn vị đo đại lượng
1. Giới thiệu chương
Chương "Một số đơn vị đo đại lượng" thuộc chương trình Toán lớp 4 Kết Nối Tri Thức tập trung vào giúp học sinh hiểu và làm quen với các đơn vị đo lường phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Mục tiêu chính của chương này là:
- Giúp học sinh nhận diện và sử dụng đúng các đơn vị đo lường như chiều dài, khối lượng, thời gian và dung tích.
- Phát triển khả năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo lường.
- Khuyến khích học sinh áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.
Chương này bao gồm các bài học chính sau:
- Bài 1: Đơn vị đo chiều dài
- Nhận diện các đơn vị đo chiều dài (mm, cm, m, km).
- Chuyển đổi giữa các đơn vị đo chiều dài.
- Bài 2: Đơn vị đo khối lượng
- Giới thiệu các đơn vị đo khối lượng (g, kg, tấn).
- Thực hành chuyển đổi giữa các đơn vị khối lượng.
- Bài 3: Đơn vị đo thời gian
- Học về giây, phút, giờ, ngày, tháng, năm.
- Chuyển đổi giữa các đơn vị thời gian.
- Bài 4: Đơn vị đo dung tích
- Giới thiệu các đơn vị đo dung tích (ml, l).
- Thực hành chuyển đổi giữa các đơn vị dung tích.
- Bài ôn tập : Tổng hợp kiến thức và luyện tập các dạng bài tập.
Qua chương này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:
- Nhận diện và sử dụng đúng các đơn vị đo lường : Học sinh sẽ biết cách sử dụng và áp dụng các đơn vị đo lường trong cuộc sống hàng ngày.
- Chuyển đổi đơn vị đo lường : Học sinh sẽ nắm vững cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo lường khác nhau.
- Ước lượng và đo đạc : Khả năng ước lượng và sử dụng các công cụ đo đạc để xác định kích thước, khối lượng, thời gian và dung tích.
- Giải quyết vấn đề : Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến đo lường.
Một số thách thức mà học sinh có thể gặp phải bao gồm:
- Nhầm lẫn giữa các đơn vị : Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc nhớ và phân biệt giữa các đơn vị đo lường.
- Chuyển đổi đơn vị : Việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo lường đôi khi phức tạp, đặc biệt là khi các đơn vị chênh lệch lớn.
- Áp dụng vào thực tế : Học sinh có thể gặp khó khăn khi áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế, nơi các đơn vị đo lường không rõ ràng.
Để giúp học sinh học tập hiệu quả, có thể áp dụng các phương pháp sau:
- Sử dụng hình ảnh và mô hình : Sử dụng các hình ảnh minh họa và mô hình thực tế giúp học sinh dễ dàng hình dung và nhớ các đơn vị đo lường.
- Thực hành và ứng dụng thực tế : Khuyến khích học sinh thực hành đo lường trong các hoạt động hàng ngày như nấu ăn, đi chợ, hoặc làm thí nghiệm.
- Luyện tập bài tập : Cung cấp nhiều bài tập đa dạng để học sinh làm quen và nắm vững cách chuyển đổi đơn vị.
- Tạo môi trường học tập tích cực : Khuyến khích học sinh tham gia vào các trò chơi, hoạt động nhóm liên quan đến đo lường.
Chương "Một số đơn vị đo đại lượng
Chủ đề 4. Một số đơn vị đo đại lượng - Môn Toán học lớp 4
Các bài giải khác có thể bạn quan tâm
-
Chủ đề 1. Ôn tập và bổ sung
- Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 3: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 4: Biểu thức chứa chữ Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức
-
Chủ đề 10. Phân số
- Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 56: Rút gọn phân số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 59: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức
- Chủ đề 11. Phép cộng, phép trừ phân số
- Chủ đề 12. Phép nhân, phép chia phân số
-
Chủ đề 13. Ôn tập cuối năm
- Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 69: Ôn tập phân số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 71: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 Kết nối tri thức
- Chủ đề 2. Góc và đơn vị đo góc
-
Chủ đề 3. Số có nhiều chữ số
- Trắc nghiệm Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 11: Hàng và lớp Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức
-
Chủ đề 5. Phép cộng và phép trừ
- Trắc nghiệm Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức
- Chủ đề 6. Đường vuông góc, đường thẳng song song
- Chủ đề 7. Ôn tập học kì 1
-
Chủ đề 8. Phép nhân và phép chia
- Trắc nghiệm Bài 38: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 39: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 43: Nhân với số có có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 44: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 46: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 48: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức
- Chủ đề 9. Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
Chương khác mới cập nhật
Vở thực hành Toán - Tập 1
Vở thực hành Toán - Tập 2
Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm
Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải?
DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn.
DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?
DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người?
DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc.
Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo.
Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?
Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ
Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó?
Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây.
Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư.
Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó.
Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba.
Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013.
Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng?
Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo?
Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu?
Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba?
Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở?
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị.
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240.
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105
Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg.
Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê?
Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267.
Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách?
Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm?
Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.