Chủ đề 4. Các phép tính với phân số - Vở thực hành Toán Lớp 4
Giới thiệu chương
Chương "Các phép tính với phân số" trong sách giáo khoa Toán Lớp 4 của bộ sách Cánh diều là một chương quan trọng, nhằm cung cấp cho học sinh kiến thức và kỹ năng cơ bản về các phép tính với phân số. Mục tiêu chính của chương này là giúp học sinh hiểu rõ cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số, từ đó phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề trong toán học.
Các bài học chính1. Cộng và trừ phân số cùng mẫu số
:
- Học sinh học cách cộng và trừ các phân số có cùng mẫu số, bao gồm cả phân số thập phân.
- Học sinh được hướng dẫn cách quy đồng mẫu số để thực hiện các phép tính cộng và trừ phân số.
- Học sinh học cách nhân một phân số với một số tự nhiên và cách giải quyết các bài toán liên quan.
- Học sinh sẽ học cách nhân hai phân số với nhau, bao gồm cả cách rút gọn kết quả.
- Học sinh được hướng dẫn cách chia một phân số cho một số tự nhiên.
- Học sinh học cách thực hiện phép chia hai phân số và rút gọn kết quả.
- Tư duy logic : Học sinh sẽ phát triển khả năng suy luận và tư duy logic khi giải quyết các bài toán liên quan đến phân số.
- Kỹ năng tính toán : Cải thiện kỹ năng tính toán nhanh chóng và chính xác.
- Khả năng phân tích và giải quyết vấn đề : Học sinh sẽ học cách phân tích bài toán và tìm ra phương pháp giải quyết hiệu quả.
- Kỹ năng ứng dụng : Sử dụng phân số trong các bài toán thực tế, từ đó nâng cao khả năng ứng dụng toán học vào cuộc sống.
- Quy đồng mẫu số : Học sinh thường gặp khó khăn khi phải quy đồng mẫu số để thực hiện các phép tính cộng và trừ phân số khác mẫu số.
- Rút gọn phân số : Nhiều học sinh mắc lỗi khi rút gọn phân số, không nhận ra các ước chung lớn nhất.
- Hiểu rõ quy luật phép tính : Một số học sinh không nắm vững quy luật của các phép tính với phân số, dẫn đến sai sót khi thực hiện.
- Chuyển đổi giữa phân số và số thập phân : Khó khăn trong việc chuyển đổi giữa phân số và số thập phân, đặc biệt khi số thập phân không hữu hạn.
- Phương pháp dạy học tiếp cận theo tình huống : Sử dụng các bài toán thực tế để học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của phân số.
- Phương pháp dạy học phát hiện : Khuyến khích học sinh tự khám phá và tìm ra quy luật của các phép tính.
- Phương pháp học tập hợp tác : Tạo điều kiện cho học sinh làm việc nhóm, giúp đỡ lẫn nhau trong việc giải quyết bài toán.
- Sử dụng công cụ hỗ trợ : Sử dụng phần mềm toán học, máy tính hoặc các trò chơi toán học để học sinh làm quen và thực hành các phép tính một cách thú vị hơn.
- Chương trước : Liên kết với các chương trước về khái niệm phân số, cách đọc, viết và so sánh phân số.
- Chương sau : Chuẩn bị cho học sinh kiến thức cơ bản để học các phép tính với phân số trong các chương sau như phân số hỗn hợp, tính toán với phân số trong hệ phương trình.
- Toán học nâng cao : Tạo nền tảng cho các khái niệm nâng cao hơn về phân số trong các lớp học cao hơn như phân số âm, phân số và phương trình.
Chủ đề 4. Các phép tính với phân số - Môn Toán học lớp 4
Các bài giải khác có thể bạn quan tâm
-
Chủ đề 1. Số tự nhiên
- Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 10: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 11: Luyện tập Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 16: Thế kỉ Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 17: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 18: Luyện tập Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 19: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 20: Đơn vị đo góc. Độ Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 21: Hai đường thẳng vuông góc. Vẽ hai đường thẳng vuông góc Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 22: Hai đường thẳng song song. Vẽ hai đường thẳng song song Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 24: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 4: Các số trong phạm vi 1 000 000 Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 5: Các số trong phạm vi 1 000 000 (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 6: Các số có nhiều chữ số Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 8: Luyện tập và xác suất Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số Toán 4 Cánh diều
-
Chủ đề 2. Các phép tính với số tự nhiên
- Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 28: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 30: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 34: Các tính chất của phép nhân Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 38: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 40: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 45: Luyện tập Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 46: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 49: Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều
-
Chủ đề 3. Phân số
- Trắc nghiệm Bài 53: Khái niệm phân số Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 54: Khái niệm phân số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 55: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 56: Luyện tập Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 59: Rút gọn phân số Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 64: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 65: Hình bình hành Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 66: Hình thoi Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 67: Mét vuông Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều
Chương khác mới cập nhật
Vở thực hành Toán - Tập 1
Vở thực hành Toán - Tập 2
Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm
Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải?
DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn.
DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?
DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người?
DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc.
Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo.
Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?
Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ
Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó?
Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây.
Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư.
Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó.
Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba.
Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013.
Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng?
Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo?
Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu?
Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba?
Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở?
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị.
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240.
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105
Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg.
Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê?
Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267.
Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách?
Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm?
Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.