[Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống] Trắc nghiệm Tìm hiểu chung về Chùm ca dao về quê hương, đất nước Văn 6 Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Tìm hiểu chung về Chùm ca dao về quê hương, đất nước Văn 6 Kết nối tri thức - Môn Ngữ văn lớp 6 Lớp 6. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Lớp 6' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Chọn khái niệm đúng về ca dao dân ca:

  • A.

    Là tên gọi chung của các thể loại trữ tình dân gian kết hợp giữa lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người.

  • B.

    Là loại hình tự sự dân gian, chủ yếu sử dụng yếu tố nghệ thuật kì ảo để thể hiện cái nhìn hiện thực của nhân dân với đời sống, bộc lộ quan niệm về đạo đức cũng như công lý xã hội và ước mơ một cuộc sống tốt đẹp hơn của nhân dân lao động.

  • C.

    Là thể loại văn học dân gian nhằm đúc kết kinh nghiệm, tri thức của nhân dân dưới hình thức những câu nói ngắn gọn, súc tích, có nhịp điệu, dễ nhớ, dễ truyền. 

  • D.

    Là thể loại tự sự dân gian, có hình thức văn vần, giàu tính thời sự, phản ánh kịp thời các sự kiện xảy ra trong làng, trong nước, qua đó thể hiện thái độ khen chê của dân gian đối với các sự kiện đó.

Câu 2 :

Thể thơ được sử dụng nhiều nhất trong ca dao là thể thơ nào?

  • A.

    Thơ 6 chữ

  • B.

    Thơ 7 chữ

  • C.

    Thơ 8 chữ

  • D.

    Thơ lục bát

Câu 3 :

Nội dung chính của đoạn sau:

Gió đưa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Trấn Võ canh gà Thọ Xương.
Mịt mờ khói tỏa ngàn sương,
Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ.

  • A.

    Bức tranh buổi sáng kinh thành Thăng Long

  • B.

    Vẻ đẹp của Tháp Mười

  • C.

    Bức tranh thiên nhiên thơ mộng xứ Huế

  • D.

    Bức tranh thiên nhiên Hồ Tây

Câu 4 :

Nội dung chính của đoạn dưới đây:

Ðường lên xứ Lạng bao xa,
Cách ba quả núi với ba quãng đồng.
Ai ơi đứng lại mà trông,
Kìa núi thành Lạng kìa sông Tam Cờ.

  • A.

    Bức tranh thiên nhiên xứ Huế

  • B.

    Vẻ đẹp lịch sử của đất nước

  • C.

    Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ xứ Lạng

  • D.

    Vẻ đẹp thanh bình của đất nước

Câu 5 :

Nội dung chính của bài ca dao sau:

Đò từ Đông Ba, đò qua Đập Đá,
Đò về Vĩ Dạ, thẳng ngã ba Sình.
Lờ đờ bóng ngả trăng chênh,
Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non.

  • A.

    Bức tranh thiên nhiên xứ Huế

  • B.

    Vẻ đẹp lịch sử của đất nước

  • C.

    Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ xứ Lạng

  • D.

    Vẻ đẹp thanh bình của đất nước

Câu 6 :

Các bài ca dao trên thể hiện điều gì?

  • A.

    Lòng biết ơn với người có công với đất nước

  • B.

    Lòng yêu mến và niềm tự hào đối với con người Việt Nam

  • C.

    Tình nghĩa vợ chồng sâu nặng

  • D.

    Biểu hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của người bình dân đối với quê hương, đất nước

Câu 7 :

Biện pháp nghệ thuật nào không được sử dụng trong những câu ca dao về quê hương, đất nước?

  • A.

    Thể thơ lục bát gần gũi, trữ tình

  • B.

    Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật

  • C.

    Hình ảnh ví von, so sánh quen thuộc, dễ liên tưởng.

  • D.

    Ngôn ngữ không theo hình thức đối lập mà chỉ là lời nhắn nhủ, tâm tình.

Câu 8 :

Bài ca dao sau viết theo thể thơ nào?

Đò từ Đông Ba, đò qua Đập Đá,
Đò về Vĩ Dạ, thẳng ngã ba Sình.
Lờ đờ bóng ngả trăng chênh,
Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non.

  • A.

    Thể thơ lục bát 

  • B.

    Thể thơ 6 chữ

  • C.

    Thể thơ 8 chữ

  • D.

    Thể thơ khác

Câu 9 :

Khái niệm sau về dân ca đúng hay sai?

“Dân ca là những sáng tác dân gian kết hợp giữa lời và nhạc”

Đúng
Sai
Câu 10 :

Nội dung sau đúng hay sai?

“Mỗi bài ca dao phải có ít nhất 4 dòng thơ”

Đúng
Sai
Câu 11 :

Văn bản sau thuộc loại nào?

Con cò mà đi ăn đêm,
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Ông ơi, ông vớt tôi nao,
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng.
Có xáo thì xáo nước trong,
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.

Ca dao

Dân ca

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn khái niệm đúng về ca dao dân ca:

  • A.

    Là tên gọi chung của các thể loại trữ tình dân gian kết hợp giữa lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người.

  • B.

    Là loại hình tự sự dân gian, chủ yếu sử dụng yếu tố nghệ thuật kì ảo để thể hiện cái nhìn hiện thực của nhân dân với đời sống, bộc lộ quan niệm về đạo đức cũng như công lý xã hội và ước mơ một cuộc sống tốt đẹp hơn của nhân dân lao động.

  • C.

    Là thể loại văn học dân gian nhằm đúc kết kinh nghiệm, tri thức của nhân dân dưới hình thức những câu nói ngắn gọn, súc tích, có nhịp điệu, dễ nhớ, dễ truyền. 

  • D.

    Là thể loại tự sự dân gian, có hình thức văn vần, giàu tính thời sự, phản ánh kịp thời các sự kiện xảy ra trong làng, trong nước, qua đó thể hiện thái độ khen chê của dân gian đối với các sự kiện đó.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Em xem lại khái niệm

Lời giải chi tiết :

Ca dao dân ca là tên gọi chung của các thể loại trữ tình dân gian kết hợp giữa lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người.

Câu 2 :

Thể thơ được sử dụng nhiều nhất trong ca dao là thể thơ nào?

  • A.

    Thơ 6 chữ

  • B.

    Thơ 7 chữ

  • C.

    Thơ 8 chữ

  • D.

    Thơ lục bát

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Em xem lại các bài ca đã học

Lời giải chi tiết :

Ca dao sử dụng nhiều thể thơ, trong đó thể lục bát được sử dụng nhiều nhất.

Câu 3 :

Nội dung chính của đoạn sau:

Gió đưa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Trấn Võ canh gà Thọ Xương.
Mịt mờ khói tỏa ngàn sương,
Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ.

  • A.

    Bức tranh buổi sáng kinh thành Thăng Long

  • B.

    Vẻ đẹp của Tháp Mười

  • C.

    Bức tranh thiên nhiên thơ mộng xứ Huế

  • D.

    Bức tranh thiên nhiên Hồ Tây

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Em xem lại bố cục

Lời giải chi tiết :

Nội dung chính: Bức tranh buổi sáng kinh thành Thăng Long

Câu 4 :

Nội dung chính của đoạn dưới đây:

Ðường lên xứ Lạng bao xa,
Cách ba quả núi với ba quãng đồng.
Ai ơi đứng lại mà trông,
Kìa núi thành Lạng kìa sông Tam Cờ.

  • A.

    Bức tranh thiên nhiên xứ Huế

  • B.

    Vẻ đẹp lịch sử của đất nước

  • C.

    Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ xứ Lạng

  • D.

    Vẻ đẹp thanh bình của đất nước

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Em xem lại bố cục

Lời giải chi tiết :

Nội dung chính: Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ xứ Lạng

Câu 5 :

Nội dung chính của bài ca dao sau:

Đò từ Đông Ba, đò qua Đập Đá,
Đò về Vĩ Dạ, thẳng ngã ba Sình.
Lờ đờ bóng ngả trăng chênh,
Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non.

  • A.

    Bức tranh thiên nhiên xứ Huế

  • B.

    Vẻ đẹp lịch sử của đất nước

  • C.

    Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ xứ Lạng

  • D.

    Vẻ đẹp thanh bình của đất nước

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Em xem lại bố cục

Lời giải chi tiết :

Nội dung chính: Bức tranh thiên nhiên xứ Huế

Câu 6 :

Các bài ca dao trên thể hiện điều gì?

  • A.

    Lòng biết ơn với người có công với đất nước

  • B.

    Lòng yêu mến và niềm tự hào đối với con người Việt Nam

  • C.

    Tình nghĩa vợ chồng sâu nặng

  • D.

    Biểu hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của người bình dân đối với quê hương, đất nước

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Em xem lại giá trị nội dung

Lời giải chi tiết :

Các bài ca dao trên biểu hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của người bình dân đối với quê hương, đất nước.

Câu 7 :

Biện pháp nghệ thuật nào không được sử dụng trong những câu ca dao về quê hương, đất nước?

  • A.

    Thể thơ lục bát gần gũi, trữ tình

  • B.

    Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật

  • C.

    Hình ảnh ví von, so sánh quen thuộc, dễ liên tưởng.

  • D.

    Ngôn ngữ không theo hình thức đối lập mà chỉ là lời nhắn nhủ, tâm tình.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Em xem lại giá trị nội dung

Lời giải chi tiết :

Biện pháp nghệ thuật:

- Thể thơ lục bát gần gũi, trữ tình

- Hình ảnh ví von, so sánh quen thuộc, dễ liên tưởng.

- Ngôn ngữ không theo hình thức đối lập mà chỉ là lời nhắn nhủ, tâm tình.

Câu 8 :

Bài ca dao sau viết theo thể thơ nào?

Đò từ Đông Ba, đò qua Đập Đá,
Đò về Vĩ Dạ, thẳng ngã ba Sình.
Lờ đờ bóng ngả trăng chênh,
Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non.

  • A.

    Thể thơ lục bát 

  • B.

    Thể thơ 6 chữ

  • C.

    Thể thơ 8 chữ

  • D.

    Thể thơ khác

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Em xem lại số tiếng trong câu thơ

Lời giải chi tiết :

2 câu đầu có 8 tiếng, 2 câu thơ sau là thơ lục bát

=> Thể thơ: lục bát biến thể

Câu 9 :

Khái niệm sau về dân ca đúng hay sai?

“Dân ca là những sáng tác dân gian kết hợp giữa lời và nhạc”

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Em xem lại khái niệm

Lời giải chi tiết :

- Đúng

- Dân ca là những sáng tác của dân gian kết hợp giữa lời và nhạc.

Câu 10 :

Nội dung sau đúng hay sai?

“Mỗi bài ca dao phải có ít nhất 4 dòng thơ”

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Em xem lại các bài ca dao đã học 

Lời giải chi tiết :

- Sai

- Mỗi bài ca dao phải có ít nhất 2 dòng.

Ví dụ bài ca dao: 

Ai ơi bưng bát cơm đầy

Dẻo thơm một hát, đắng cay muôn phần.

Câu 11 :

Văn bản sau thuộc loại nào?

Con cò mà đi ăn đêm,
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Ông ơi, ông vớt tôi nao,
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng.
Có xáo thì xáo nước trong,
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.

Ca dao

Dân ca

Đáp án

Ca dao

Dân ca

Phương pháp giải :

Em xem lại thể thơ và nội dung

Lời giải chi tiết :

Văn bản trên là một bài ca dao. Bài ca dao mượn lời kêu của “con cò” để nói về phẩm chất của người lao động.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm