[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo - Môn Toán học lớp 3 Lớp 3. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 chân trời sáng tạo Lớp 3' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Kết quả của phép chia 92 : 4 là

  • A.

    13

  • B.

    23

  • C.

    22

  • D.

    14

Câu 2 :

Tìm x biết $x \times 4 = 96$

  • A.

    14

  • B.

    18

  • C.

    24

  • D.

    23

Câu 3 :

Bác Nam thu hoạch được 72 trái sầu riêng. Bác chia đều số trái sầu riêng đó vào 6 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu trái sầu riêng?

  • A.

    12 trái

  • B.

    16 trái

  • C.

    14 trái

  • D.

    15 trái

Câu 4 :

Biết: $x \times 2 = 54 + 10$.

Giá trị của $x$ là

Câu 5 :

Ghép hai phép tính có cùng kết quả

\(63:3\)

\(36:6\)

\(55:5\)

\(30:5\)

\(22:2\)

\(84:4\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kết quả của phép chia 92 : 4 là

  • A.

    13

  • B.

    23

  • C.

    22

  • D.

    14

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện đặt tính rồi tính để xác định kết quả phép chia.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

92 : 4 = 23

Câu 2 :

Tìm x biết $x \times 4 = 96$

  • A.

    14

  • B.

    18

  • C.

    24

  • D.

    23

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

$x \times 4 = 96$

$x = 96:4$

$x = 24$

Câu 3 :

Bác Nam thu hoạch được 72 trái sầu riêng. Bác chia đều số trái sầu riêng đó vào 6 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu trái sầu riêng?

  • A.

    12 trái

  • B.

    16 trái

  • C.

    14 trái

  • D.

    15 trái

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số trái sầu riêng ở mỗi rổ = Số trái sầu riêng : Số rổ

Lời giải chi tiết :

Mỗi rổ có số trái sầu riêng là

72 : 6 = 12 (trái)

Đáp số: 12 trái sầu riêng

Câu 4 :

Biết: $x \times 2 = 54 + 10$.

Giá trị của $x$ là

Đáp án

Giá trị của $x$ là

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải và đưa về dạng tìm thừa số chưa biết.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}x \times 2 = 54 + 10\\x \times 2 = \,\,64\\x\,\,\,\,\,\,\,\, \;= \,\,64:2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\; = \,\,32\end{array}$

Câu 5 :

Ghép hai phép tính có cùng kết quả

\(63:3\)

\(36:6\)

\(55:5\)

\(30:5\)

\(22:2\)

\(84:4\)

Đáp án

\(63:3\)

\(84:4\)

\(36:6\)

\(30:5\)

\(55:5\)

\(22:2\)

Phương pháp giải :

- Thực hiện các phép tính.

- Ghép các ô có giá trị bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(63:3=84:4=21\)

\(36:6=30:5=6\)

\(55:5=22:2=11\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 3

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm