[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm: Bảng chia 3 Toán 3 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm: Bảng chia 3 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Môn Toán học lớp 3 Lớp 3. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 chân trời sáng tạo Lớp 3' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Ghép hai phép tính có cùng kết quả với nhau.

3 x 3

2 x 5

40 : 5

18 : 3

30 : 3

24 : 3

30 : 5

27 : 3

Câu 2 :

Chia đều 27 lít dầu vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?

  • A.

    6 lít     

  • B.

    7 lít

  • C.

    8 lít

  • D.

    9 lít

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào ô trống lần lượt là:

  • A.

    4  ;  102

  • B.

    5  ;  102

  • C.

    4  ; 103

  • D.

    5  ;  103

Câu 4 :

Bấm chọn đáp án thích hợp rồi điền vào chỗ trống:

 

7 g
8 kg
7 kg
8 mm
21 kg : 3 = .....
Câu 5 :

Con hãy điền số thích hợp vào ô trống.

3 x 6 = 


3 x 9 =


24 : 3

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Ghép hai phép tính có cùng kết quả với nhau.

3 x 3

2 x 5

40 : 5

18 : 3

30 : 3

24 : 3

30 : 5

27 : 3

Đáp án

3 x 3

27 : 3

2 x 5

30 : 3

40 : 5

24 : 3

18 : 3

30 : 5

Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân, bảng chia 2, 3, 5 rồi ghép với đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết :

3 x 3 = 27 : 3

2 x 5 = 30 : 3

40 : 5 = 24 : 3

18 : 3 = 30 : 5

Câu 2 :

Chia đều 27 lít dầu vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?

  • A.

    6 lít     

  • B.

    7 lít

  • C.

    8 lít

  • D.

    9 lít

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để tìm số lít dầu trong mỗi can ta lấy số lít dầu có tất cả chia cho số can.

Lời giải chi tiết :

Mỗi can có số lít dầu là

27 : 3 = 9 (lít)

Đáp số: 9 lít dầu

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào ô trống lần lượt là:

  • A.

    4  ;  102

  • B.

    5  ;  102

  • C.

    4  ; 103

  • D.

    5  ;  103

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện tính kết quả các phép tính theo chiều mũi tên.

Lời giải chi tiết :

Câu 4 :

Bấm chọn đáp án thích hợp rồi điền vào chỗ trống:

 

7 g
8 kg
7 kg
8 mm
21 kg : 3 = .....
Đáp án
7 g
8 kg
7 kg
8 mm
21 kg : 3 =
7 kg
Phương pháp giải :

Tính nhẩm dựa vào bảng chia 3 rồi viết kí hiệu kg sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Ta có 21 : 3 = 7 kg.

Câu 5 :

Con hãy điền số thích hợp vào ô trống.

3 x 6 = 


3 x 9 =


24 : 3

Đáp án

3 x 6 = 


3 x 9 =


24 : 3

Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân 3 và bảng chia 3.

Lời giải chi tiết :

3 x 6 = 18

3 x 9 = 27

24 : 3 = 8

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 3

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm