[Bài tập trắc nghiệm Hóa Lớp 11 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ Hóa 11 Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ Hóa 11 Cánh diều - Môn Hóa học Lớp 11 Lớp 11. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Hóa Lớp 11 Cánh diều Lớp 11' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Hãy chọn các mệnh đề đúng

(1) Hóa học hữu cơ là ngành nghiên cứu về các hợp chất của carbon

(2) Hóa học hữu cơ là ngành nghiên cứu về các hợp chất của carbon trừ một số hợp chất vô cơ như CO, CO2, muối CO32-, CN-, và các muối carbide

(3) Các chất hữu cơ có nhiệt độ sôi cao

(4) Các chất hữu cơ tan ít trong nước

(5) Phản ứng hữu cơ diễn ra chậm nhiều giai đoạn

(6) Phản ứng hữu cơ diễn ra nhanh

  • A.

    (1), (2), (5).

  • B.
    (2), (4), (5).
  • C.
    (2), (4), (5), (6).
  • D.
    (2), (5), (6).
Câu 2 :

Cho các chất sau đây: CO2, Al4C3, CHCl3, C2H2, Na2CO3, NaCN, C6H12O6, CaC2, CH3COONa. Có bao nhiêu chất thuộc hợp chất hữu cơ.

  • A.
    4.
  • B.
    5.
  • C.
    6.
  • D.
    3.
Câu 3 :

Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon:

  • A.
    C2H4O, C4H6, C3H7Cl.
  • B.
    C2H4, C3H6Br2, CH2O.
  • C.
    C2H4O2, C3H7Cl, CHCl3.
  • D.
    C6H12O6, C3H8, C4H10.
Câu 4 :

Nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ là

  • A.
    Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử giống nhau.
  • B.
    Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử tương tự nhau.
  • C.
    Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử gay ra những tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
  • D.
    Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử gay ra những tính chất hóa học giống nhau của hợp chất hữu cơ.
Câu 5 :

Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ khác nhau ở điểm nào?

  • A.
    Hợp chất hữu cơ kém bền hơn hợp chất vô cơ.
  • B.
    Hợp chất hữu cơ thường có số lượng nhiều hơn hợp chất vô cơ.
  • C.
    Hợp chất hữu cơ thường chứa C, H và có thể có O, Cl,...
  • D.
    Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6 :

Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra

  • A.
    N2.
  • B.
    H2O.
  • C.
    CO2.
  • D.
    NO.
Câu 7 :

Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố?

  • A.
    Hydrogen.
  • B.
    Carbon.
  • C.
    Oxygen.
  • D.
    Nitrogen.
Câu 8 :

Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A.
    Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.
  • B.
    Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon.
  • C.
    Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2.
  • D.
    Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.
Câu 9 :

Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon:

  • A.
    C2H6O, C2H4, C2H2.
  • B.
    C2H4, C3H7Cl, CH4O.
  • C.
    C2H6O, C3H7Cl, C2H5Br.
  • D.
    C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 10 :

Dãy các chất nào sau đây đều là hydrocarbon:

  • A.
    CH4, C2H6, C3H4.
  • B.
    CH4, C2H2, C3H7Cl.
  • C.
    C2H4, CH4, C2H5Br.
  • D.
    C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 11 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.

(2) Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.

(3) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon.

(4) Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội.

Số phát biểu đúng là

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.
Câu 12 :

Hóa học hữu cơ là:

  • A.
    Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
  • B.
    Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
  • C.
    Ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
  • D.
    Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Câu 13 :

Dựa vào thành phần phân tử, hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại chính?

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.
Câu 14 :

Chất nào sau đây KHÔNG thuộc loại hợp chất hữu cơ:

  • A.
    CH4.
  • B.
    CHCl3.
  • C.
    NaCN.
  • D.
    CH3COONa.
Câu 15 :

Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ:

  • A.
    CO2.
  • B.
    Al4C3.
  • C.
    C2H2.
  • D.
    Na2CO3.
Câu 16 :

Thành phần phần trăm về khối lượng C, H, O tron phân tử methanol CH3OH lần lượt là

  • A.
     12%; 36% ; 52%    
  • B.
    37,5%; 25%; 32,5%
  • C.
    37,5%; 12,5%; 50%   
  • D.
    30%, 20%, 50%
Câu 17 :

Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A.
    CH4, CH2 = CH2 và CH ≡ CH là những hydrocarbon.
  • B.
    CH3OH và HOCH2 – CH2OH là những alcohol.
  • C.
    CH3COOH và CH2(COOH)2 là những carboxylic acid.
  • D.
    CH3CH = O và CH3COCH3 là những aldehyde.
Câu 18 :

Các hợp chất hữu cơ thường có

  • A.
    nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
  • B.
    nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, tan nhiều trong nước và các dung môi hữu cơ. 
  • C.
    nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
  • D.
    nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan trong nước
Câu 19 :

Hóa học hữu cơ nghiên cứu

  • A.
    Tất cả những hợp chất trong thành phần có chứa carbon
  • B.
    Đa số các hợp chất của carbon và dẫn xuất của chúng
  • C.
    Các hợp chất trong thành phần của cơ thể sống
  • D.
    Phản ứng hóa học xảy ra trong cơ thể
Câu 20 :

Trong các hợp chất sau: C2H4, C2H5COOH, CaC2, CO, C2H5OH, C3H7Cl. Dãy gồm các chất hữu cơ là:

  • A.
    C2H4, CaC2, C2H5OH, C3H7Cl
  • B.
    C2H4, C2H5COOH, C2H5OH, C3H7Cl
  • C.
    CaC2, CO, C3H7Cl, C2H4
  • D.
    C2H4, C2H5COOH, CaC2, CO

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hãy chọn các mệnh đề đúng

(1) Hóa học hữu cơ là ngành nghiên cứu về các hợp chất của carbon

(2) Hóa học hữu cơ là ngành nghiên cứu về các hợp chất của carbon trừ một số hợp chất vô cơ như CO, CO2, muối CO32-, CN-, và các muối carbide

(3) Các chất hữu cơ có nhiệt độ sôi cao

(4) Các chất hữu cơ tan ít trong nước

(5) Phản ứng hữu cơ diễn ra chậm nhiều giai đoạn

(6) Phản ứng hữu cơ diễn ra nhanh

  • A.

    (1), (2), (5).

  • B.
    (2), (4), (5).
  • C.
    (2), (4), (5), (6).
  • D.
    (2), (5), (6).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Chọn A

Câu 2 :

Cho các chất sau đây: CO2, Al4C3, CHCl3, C2H2, Na2CO3, NaCN, C6H12O6, CaC2, CH3COONa. Có bao nhiêu chất thuộc hợp chất hữu cơ.

  • A.
    4.
  • B.
    5.
  • C.
    6.
  • D.
    3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ (trừ một số các hợp chất như carbon monoxide, carbon dioxide, muối carbonate, cyanide, carbide,..) => Chọn A: CHCl3, C2H2, C6H12O6, CH3COONa

Câu 3 :

Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon:

  • A.
    C2H4O, C4H6, C3H7Cl.
  • B.
    C2H4, C3H6Br2, CH2O.
  • C.
    C2H4O2, C3H7Cl, CHCl3.
  • D.
    C6H12O6, C3H8, C4H10.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon được thay thể bằng một hay nhiều nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác (thường chứa oxygen, nitrogen, sulfur, halogen…) thu được dẫn xuất của hydrocarbon => Chọn C.

Câu 4 :

Nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ là

  • A.
    Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử giống nhau.
  • B.
    Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử tương tự nhau.
  • C.
    Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử gay ra những tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
  • D.
    Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử gay ra những tính chất hóa học giống nhau của hợp chất hữu cơ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử gay ra những tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ

Câu 5 :

Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ khác nhau ở điểm nào?

  • A.
    Hợp chất hữu cơ kém bền hơn hợp chất vô cơ.
  • B.
    Hợp chất hữu cơ thường có số lượng nhiều hơn hợp chất vô cơ.
  • C.
    Hợp chất hữu cơ thường chứa C, H và có thể có O, Cl,...
  • D.
    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ khác nhau ở điểm:

+ Hợp chất hữu cơ kém bền hơn hợp chất vô cơ.

+ Hợp chất hữu cơ thường có số lượng nhiều hơn hợp chất vô cơ.

+ Hợp chất hữu cơ thường chứa C, H và có thể có O, Cl, …

Câu 6 :

Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra

  • A.
    N2.
  • B.
    H2O.
  • C.
    CO2.
  • D.
    NO.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2.

Câu 7 :

Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố?

  • A.
    Hydrogen.
  • B.
    Carbon.
  • C.
    Oxygen.
  • D.
    Nitrogen.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Chọn (B) vì khi hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon.

Câu 8 :

Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A.
    Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.
  • B.
    Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon.
  • C.
    Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2.
  • D.
    Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Phát biểu (D) không đúng vì khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2.

Câu 9 :

Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon:

  • A.
    C2H6O, C2H4, C2H2.
  • B.
    C2H4, C3H7Cl, CH4O.
  • C.
    C2H6O, C3H7Cl, C2H5Br.
  • D.
    C2H6O, C3H8, C2H2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon được thay thể bằng một hay nhiều nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác (thường chứa oxygen, nitrogen, sulfur, halogen…) thu được dẫn xuất của hydrocarbon => Chọn C.

Câu 10 :

Dãy các chất nào sau đây đều là hydrocarbon:

  • A.
    CH4, C2H6, C3H4.
  • B.
    CH4, C2H2, C3H7Cl.
  • C.
    C2H4, CH4, C2H5Br.
  • D.
    C2H6O, C3H8, C2H2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Hydrocarbon là những hợp chát được tạo thành chỉ từ hai nguyên tố carbon và hydrogen => Chọn A.

Câu 11 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.

(2) Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.

(3) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon.

(4) Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội.

Số phát biểu đúng là

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Số phát biểu đúng là (2), (3), (4)

Phát biểu (1) không đúng vì khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ không phải tất cả đều sinh ra H2O

Câu 12 :

Hóa học hữu cơ là:

  • A.
    Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
  • B.
    Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
  • C.
    Ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
  • D.
    Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Hóa học hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.

Câu 13 :

Dựa vào thành phần phân tử, hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại chính?

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ có thể phân thành hai loại: hydrocarbon và dẫn xuất hydrocarbon.

Câu 14 :

Chất nào sau đây KHÔNG thuộc loại hợp chất hữu cơ:

  • A.
    CH4.
  • B.
    CHCl3.
  • C.
    NaCN.
  • D.
    CH3COONa.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ (trừ một số các hợp chất như carbon monoxide, carbon dioxide, muối carbonate, cyanide, carbide,..) => Chọn C.

Câu 15 :

Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ:

  • A.
    CO2.
  • B.
    Al4C3.
  • C.
    C2H2.
  • D.
    Na2CO3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ (trừ một số các hợp chất như carbon monoxide, carbon dioxide, muối carbonate, cyanide, carbide,..) => Chọn C.

Câu 16 :

Thành phần phần trăm về khối lượng C, H, O tron phân tử methanol CH3OH lần lượt là

  • A.
     12%; 36% ; 52%    
  • B.
    37,5%; 25%; 32,5%
  • C.
    37,5%; 12,5%; 50%   
  • D.
    30%, 20%, 50%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính % khối lượng của nguyên tố trong hợp chất

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\% C = \frac{{12}}{{32}}.100\%  = 37,5\% \\\% H = \frac{{1.4}}{{32}}.100\%  = 12,5\% \\\% O = \frac{{16}}{{32}}.100\%  = 50\% \end{array}\)

Câu 17 :

Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A.
    CH4, CH2 = CH2 và CH ≡ CH là những hydrocarbon.
  • B.
    CH3OH và HOCH2 – CH2OH là những alcohol.
  • C.
    CH3COOH và CH2(COOH)2 là những carboxylic acid.
  • D.
    CH3CH = O và CH3COCH3 là những aldehyde.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Một số loại nhóm chức cơ bản được thể hiện trong bảng sau:

Lời giải chi tiết :

Nhận định D không đúng vì:

+ CH3CH = O là aldehyde.

+ CH3COCH3 là ketone.

→ Chọn D

Câu 18 :

Các hợp chất hữu cơ thường có

  • A.
    nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
  • B.
    nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, tan nhiều trong nước và các dung môi hữu cơ. 
  • C.
    nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
  • D.
    nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan trong nước

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp. 

Các hợp chất hữu cơ tan ít (hoặc không tan) trong nước và tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

→ Chọn C.

Câu 19 :

Hóa học hữu cơ nghiên cứu

  • A.
    Tất cả những hợp chất trong thành phần có chứa carbon
  • B.
    Đa số các hợp chất của carbon và dẫn xuất của chúng
  • C.
    Các hợp chất trong thành phần của cơ thể sống
  • D.
    Phản ứng hóa học xảy ra trong cơ thể

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của hóa học hữu cơ

Lời giải chi tiết :

Hóa học hữu cơ nghiên cứu đa số các hợp chất của carbon và dẫn xuất của chúng

Đáp án B

Câu 20 :

Trong các hợp chất sau: C2H4, C2H5COOH, CaC2, CO, C2H5OH, C3H7Cl. Dãy gồm các chất hữu cơ là:

  • A.
    C2H4, CaC2, C2H5OH, C3H7Cl
  • B.
    C2H4, C2H5COOH, C2H5OH, C3H7Cl
  • C.
    CaC2, CO, C3H7Cl, C2H4
  • D.
    C2H4, C2H5COOH, CaC2, CO

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Các hợp chất hữu cơ là các hợp chất của carbon trừ CO2, CO, muối CO32-, CN-, HCO3-,…

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm