[Lý thuyết Toán Lớp 8] Khái niệm hàm số
Bài học này tập trung vào việc giới thiệu khái niệm hàm số một cách cơ bản, dễ hiểu cho học sinh lớp 8. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu được định nghĩa hàm số và các thành phần của nó.
Biết cách biểu diễn hàm số bằng bảng, công thức và đồ thị.
Phân biệt được hàm số và các quan hệ khác.
Áp dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài toán thực tế đơn giản.
Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:
Định nghĩa được khái niệm hàm số.
Xác định được các giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến.
Biểu diễn hàm số bằng bảng, công thức và đồ thị trên mặt phẳng tọa độ.
Nhận biết được dạng đồ thị của một số hàm số đơn giản.
Giải thích được ý nghĩa của hàm số trong các tình huống thực tế đơn giản.
Giải quyết các bài tập liên quan đến khái niệm hàm số.
Bài học sẽ sử dụng phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành.
Giải thích lý thuyết:
Bắt đầu bằng việc giới thiệu khái niệm hàm số thông qua các ví dụ cụ thể và dễ hiểu.
Minh họa ví dụ:
Bài học sẽ cung cấp nhiều ví dụ minh họa, từ các tình huống đơn giản đến phức tạp hơn.
Thực hành bài tập:
Học sinh sẽ được hướng dẫn thực hành giải quyết các bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Trò chơi học tập:
Sử dụng các trò chơi học tập để tạo hứng thú và kích thích sự tham gia của học sinh.
Khái niệm hàm số xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày:
Đồ thị của đường đi của một chiếc xe:
Độ dài quãng đường đi được phụ thuộc vào thời gian.
Giá điện:
Số tiền điện phải trả phụ thuộc vào lượng điện tiêu thụ.
Diện tích hình vuông:
Diện tích hình vuông phụ thuộc vào độ dài cạnh.
Số tiền lời khi bán hàng:
Số tiền lời phụ thuộc vào giá bán.
Bài học này là nền tảng cho việc học các kiến thức về hàm số trong các lớp học tiếp theo, đặc biệt là toán học lớp 9, 10, và các lớp học cao hơn. Hiểu rõ khái niệm hàm số sẽ giúp học sinh làm tốt các bài toán về phương trình, bất phương trình, và các chủ đề khác.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học, học sinh nên:
Đọc kỹ lý thuyết:
Cố gắng hiểu rõ các khái niệm và định nghĩa.
Làm các ví dụ:
Cố gắng làm theo các ví dụ trong bài học để nắm vững cách áp dụng kiến thức.
Thực hành bài tập:
Giải quyết thật nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
Hỏi đáp với giáo viên và bạn bè:
Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.
* Tìm kiếm thêm nguồn tài liệu:
Có thể tìm kiếm các bài giảng, bài tập hoặc sách tham khảo khác để củng cố kiến thức.
1. Hàm số
2. Biến số
3. Giá trị hàm số
4. Đồ thị hàm số
5. Biểu diễn hàm số
6. Tập xác định
7. Tập giá trị
8. Hàm số bậc nhất
9. Đường thẳng
10. Phương trình
11. Bảng giá trị
12. Công thức hàm số
13. Tọa độ điểm
14. Hệ tọa độ Oxy
15. Đường thẳng song song
16. Đường thẳng vuông góc
17. Hàm số đồng biến
18. Hàm số nghịch biến
19. Điểm thuộc đồ thị
20. Hệ số góc
21. Tung độ gốc
22. Giao điểm
23. Vẽ đồ thị
24. Phương trình bậc nhất
25. Xác định hàm số
26. Tính toán
27. Toán học lớp 8
28. Phương trình tuyến tính
29. Đồ thị tuyến tính
30. Đồ thị hàm số bậc nhất
31. Đồ thị hàm số y = ax + b
32. Hàm số y = x
33. Hàm số y = -x
34. Hàm số y = 2x
35. Hàm số y = -2x
36. Phương trình bậc nhất một ẩn
37. Nhận biết hàm số
38. Biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ
39. Tìm giá trị biến
40. Ứng dụng hàm số trong thực tế
1. Lý thuyết
- Khái niệm hàm số: Nếu đại lượng \(y\) phụ thuộc vào đại lượng thay đổi \(x\) sao cho với mỗi giá trị của \(x\) ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của \(y\) thì \(y\) được gọi là hàm số của \(x\) và \(x\) gọi là biến số.
- Cách cho một hàm số:
+ Nếu \(x\) thay đổi mà \(y\) không đổi thì \(y\) gọi là hàm hằng.
+ Hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công thức.
+ Khi \(y\) là hàm số của \(x\) ta có thể viết \(y = f(x),\,\,y = g(x),....\,\,\)
- Giá trị của hàm số: Cho hàm số y = f(x) xác định tại x = a. Giá trị tương ứng của hàm số f(x) khi x = a được gọi là giá trị của hàm số y = f(x) tại x = a, kí hiệu f (a).
Bảng giá trị của hàm số y = f(x)
x |
a |
b |
c |
... |
... |
y = f(x) |
f(a) |
f(b) |
f(c) |
... |
... |
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ về Hàm số: Ta có bảng nhiệt độ dự báo ở Thủ đô Hà Nội ngày 25/5/2023.
t(h) |
10 |
11 |
12 |
13 |
T(0C) |
32 |
33 |
34 |
34 |
Ta có nhiệt độ T là hàm số của thời điểm t vì mỗi giá trị của t chỉ xác định đúng một giá trị của T.
Ngược lại, thời điểm t không phải là hàm số của nhiệt độ T, vì nhiệt độ T = 340C tương ứng với hai thời điểm khác nhau t = 12 và t = 13.
Ví dụ Giá trị của hàm số: Cho hàm số y = f(x) = x + 3.
f(-2) = -2 + 3 = 1; f(0) = 0 + 3 = 3
Ví dụ Giá trị của hàm số: Cho hàm số y = f(x) = -2x + 1.
a. Tính f(10); f(-10)
b. Lập bảng giá trị của hàm số với x lần lượt bằng -2; -1; 0; 1; 2
Giải
a. f(10) = -2.10 + 1 = -20 + 1 = -19
f(-10) = -2.(-10) + 1 = 20 + 1 = 21
b. Bảng giá trị của hàm số với x lần lượt bằng -2; -1; 0; 1; 2 là:
x |
-2 |
-1 |
0 |
1 |
2 |
y = f(x) = -2x + 1 |
5 |
3 |
1 |
-1 |
-3 |