[Tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán] Các bài toán số học tuyển chọn từ các đề tuyển sinh lớp 10 chuyên Toán

Hướng dẫn học bài: Các bài toán số học tuyển chọn từ các đề tuyển sinh lớp 10 chuyên Toán - Môn Toán học Lớp 9 Lớp 9. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán Lớp 9' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Tài liệu gồm 62 trang, được biên soạn bởi nhóm tác giả Mathpiad − Tạp chí và tư liệu toán học: Phan Quang Đạt − Nguyễn Nhất Huy − Dương Quỳnh Châu, tổng hợp các bài toán số học tuyển chọn từ các đề tuyển sinh lớp 10 chuyên Toán, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tham khảo trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên Toán.



Chương I: Một số kiến thức sử dụng trong tài liệu.
1 Các định nghĩa ngoài sách giáo khoa.
+ Số chính phương là số có thể biểu diễn dưới dạng bình phương của một số tự nhiên.
+ Số lập phương là số có thể biểu diễn dưới dạng lập phương của một số nguyên.
2 Các kí hiệu, quy ước ngoài sách giáo khoa.
+ Kí hiệu a | b dùng thay cho mệnh đề “a là ước của b”, và đọc là “a chia hết b”.
+ Kí hiệu (a,b) dùng để chỉ ước chung lớn nhất của a và b. Đôi lúc, nó còn dùng để chỉ cặp số (a,b), vì thế cần phân biệt rõ.
+ Kí hiệu a ≡ b (mod m) dùng thay cho mệnh đề “a và b có cùng số dư khi chia cho m” và đọc là “a đồng dư với b theo modulo m”.
3 Các hằng đẳng thức mở rộng.
4 Các tính chất về ước chung lớn nhất.
+ Với các số nguyên a, b, c khác 0 thỏa mãn c | ab và (a,c) = 1, ta có thể suy ra c | b.
+ Với các số nguyên a, b, c khác 0 thỏa mãn ab = c2 và (a,c) = 1, ta có |a| và |b| là hai số chính phương.
+ Với các số nguyên a, b, c khác 0 thỏa mãn ab = c3 và (a,c) = 1, ta có a và b là hai số lập phương.
5 Các tính chất về đồng dư thức và chia hết.
(a) Tính chia hết của tổng, tích các số nguyên liên tiếp.
+ Tổng của n số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho n.
+ Tích của n số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho n!, ở đây n! là tích của tất cả các số tự nhiên từ 1 đến n.
(b) Nếu a ≡ b (mod m).
(c) Một số chính phương bất kì chỉ có thể:
+ Đồng dư với 0 hoặc 1 theo modulo 3.
+ Đồng dư với 0 hoặc 1 theo modulo 4.
+ Đồng dư với 0,1 hoặc 4 theo modulo 8.
(d) Định lý Fermat nhỏ: Cho p là số nguyên tố và a là số nguyên dương thỏa mãn a không chia hết cho p, khi đó a^ p − 1 ≡ 1 (mod p).
6 Bổ đề kẹp.
Giữa hai lũy thừa số mũ n liên tiếp, không tồn tại một lũy thừa cơ số n nào. Hệ quả: với mọi số nguyên a:
+ Không có số chính phương nào nằm giữa a2 và (a + 1)2.
+ Số chính phương duy nhất nằm giữa a2 và (a + 2)2 là (a + 1)2.
+ Có đúng k − 1 số chính phương nằm giữa a2 và (a + k)2.
7 Bổ đề về nghiệm nguyên của phương trình bậc hai.
Nếu phương trình bậc hai với hệ số nguyên ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm nguyên (không nhất thiết phân biệt) thì ∆ = b2 −4ac là số chính phương.
Chương II: Giới thiệu một số bài toán số học trong đề thi vào lớp 10 chuyên Toán.
Chương III: Lời giải tham khảo.

Tài liệu đính kèm

  • cac-bai-toan-so-hoc-tuyen-chon-tu-cac-de-tuyen-sinh-lop-10-chuyen-toan.pdf

    803.68 KB • PDF

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 9

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm