Unit 6: Home - Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World
Unit 6: Home là một chương học quan trọng trong sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 4 Phonics Smart, tập trung vào chủ đề về ngôi nhà và các hoạt động diễn ra trong gia đình. Chương trình học được thiết kế nhằm giúp học sinh:
Nắm vững các từ vựng liên quan đến ngôi nhà, các thành viên trong gia đình và các hoạt động thường ngày. Rèn luyện kỹ năng giao tiếp cơ bản về chủ đề gia đình. Phát triển kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh thông qua các bài học đa dạng. Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.Unit 6: Home bao gồm các bài học sau:
Lesson 1: My Home: Giới thiệu các từ vựng về các phòng trong nhà, các đồ vật trong nhà và các thành viên trong gia đình. Lesson 2: My Family: Rèn luyện kỹ năng giới thiệu gia đình, các thành viên trong gia đình và sở thích của họ. Lesson 3: My Day: Giới thiệu các hoạt động thường ngày trong gia đình và cách diễn đạt thời gian bằng tiếng Anh. Lesson 4: In the Kitchen: Giới thiệu các từ vựng về các đồ dùng trong bếp và các hoạt động nấu ăn. Lesson 5: In the Living Room: Giới thiệu các từ vựng về các đồ dùng trong phòng khách và các hoạt động giải trí. Lesson 6: In the Bedroom: Giới thiệu các từ vựng về các đồ dùng trong phòng ngủ và các hoạt động nghỉ ngơi. Lesson 7: What do you do in the evening? Rèn luyện kỹ năng hỏi và trả lời về các hoạt động diễn ra vào buổi tối. Lesson 8: My Favourite Room: Rèn luyện kỹ năng miêu tả phòng yêu thích và lý do yêu thích.Qua việc học Unit 6: Home, học sinh sẽ được phát triển các kỹ năng sau:
Nghe: Hiểu nội dung các bài hội thoại, bài hát, câu chuyện đơn giản về chủ đề gia đình. Nói: Giao tiếp cơ bản về chủ đề gia đình, giới thiệu gia đình, miêu tả các phòng trong nhà, các đồ vật và các hoạt động thường ngày. Đọc: Đọc hiểu các đoạn văn, câu chuyện đơn giản về chủ đề gia đình. Viết: Viết các câu đơn giản, các đoạn văn ngắn về chủ đề gia đình, miêu tả các phòng trong nhà, các đồ vật và các hoạt động thường ngày. Từ vựng: Nắm vững các từ vựng liên quan đến ngôi nhà, các thành viên trong gia đình, các đồ vật trong nhà và các hoạt động thường ngày. Ngữ pháp: Nắm vững cách sử dụng các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, động từ tobe, các câu hỏi Wh-questions.Học sinh có thể gặp một số khó khăn trong quá trình học Unit 6: Home như:
Khó khăn trong việc phát âm một số từ tiếng Anh. Khó khăn trong việc ghi nhớ các từ vựng mới. Khó khăn trong việc sử dụng các cấu trúc ngữ pháp mới. Khó khăn trong việc diễn đạt ý tưởng của mình bằng tiếng Anh.Để giúp học sinh tiếp cận hiệu quả Unit 6: Home, giáo viên có thể áp dụng các phương pháp sau:
Sử dụng hình ảnh, video, trò chơi để tạo hứng thú học tập cho học sinh. Tạo cơ hội cho học sinh thực hành giao tiếp tiếng Anh thông qua các hoạt động nhóm, trò chơi đóng vai. Khuyến khích học sinh tự học, tự nghiên cứu bằng cách sử dụng các nguồn tài liệu bổ trợ như sách, website, ứng dụng học tiếng Anh. Đánh giá kết quả học tập của học sinh một cách linh hoạt, đa dạng.Unit 6: Home có mối liên hệ mật thiết với các chương học khác trong sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 4 Phonics Smart:
Liên kết với Unit 1: My Family: Cung cấp kiến thức về các thành viên trong gia đình, các mối quan hệ gia đình. Liên kết với Unit 2: My Day: Cung cấp kiến thức về các hoạt động thường ngày, cách diễn đạt thời gian. Liên kết với Unit 3: My School: Cung cấp kiến thức về các hoạt động học tập, các đồ dùng học tập. Liên kết với Unit 4: My Favourite Things: Cung cấp kiến thức về các sở thích, các đồ vật yêu thích. Liên kết với Unit 5: My Friends: Cung cấp kiến thức về các mối quan hệ bạn bè, các hoạt động vui chơi giải trí. Từ khóa: Home, Family, Activities, Rooms, Furniture, Daily routine, Evening, Favourite room, Vocabulary, Grammar, Speaking, Listening, Reading, Writing. Liên kết: Thư viện lời giải:
[https://thuvienloigiai.com/](https://thuvienloigiai.com/)
* Yopo.vn:
[https://yopo.vn/](https://yopo.vn/)
Unit 6: Home - Môn Tiếng Anh lớp 4
Các bài giải khác có thể bạn quan tâm
- Review 1
- Review 2
- Review 3
- Review 4
- Review 5
- Review 6
- Review 7
- Unit 1: Back to school
- Unit 10: Leisure activities
- Unit 11: Weather
-
Unit 12: Health
- Tiếng Anh lớp 4 Unit 12 Learn more trang 111 Phonics Smart
- Tiếng Anh lớp 4 Unit 12 lesson 1 trang 104, 105 Phonics Smart
- Tiếng Anh lớp 4 Unit 12 lesson 2 trang 106, 107 Phonics Smart
- Tiếng Anh lớp 4 Unit 12 lesson 3 trang 108, 109 Phonics Smart
- Tiếng Anh lớp 4 Unit 12 Phonics trang 110 Phonics Smart
-
Unit 13: Animals
- Tiếng Anh lớp 4 Unit 13 Learn more trang 121 Phonics Smart
- Tiếng Anh lớp 4 Unit 13 lesson 1 trang 114, 115 Phonics Smart
- Tiếng Anh lớp 4 Unit 13 lesson 2 trang 116, 117 Phonics Smart
- Tiếng Anh lớp 4 Unit 13 lesson 3 trang 118, 119 Phonics Smart
- Tiếng Anh lớp 4 Unit 13 Phonics trang 120 Phonics Smart
-
Unit 14: Travelling
- Tiếng Anh lớp 4 Unit 14 learn more trang 129 Phonics Smart
- Tiếng Anh lớp 4 Unit 14 lesson 1 trang 122, 123 Phonics Smart
- Tiếng Anh lớp 4 Unit 14 lesson 2 trang 124, 125 Phonics Smart
- Tiếng Anh lớp 4 Unit 14 lesson 3 trang 126, 127 Phonics Smart
- Tiếng Anh lớp 4 Unit 14 Phonics trang 128 Phonics Smart
- Unit 2: Family and Friends
- Unit 3: Appearance and personality
- Unit 4: School activities
- Unit 5: Places and directtions
- Unit 7: Foods and Drinks
- Unit 8: The time
- Unit 9: Daily routines
Chương khác mới cập nhật
Unit 0: Getting Started
Unit 1: Weather and clothes
Unit 2: Day by day
Unit 3: Fun at school
Unit 4: Wonderful jobs
Unit 5: Animal friends
Unit 6: Amazing activities
Unit 7: Awesome animals
Unit 8: Our feelings
Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm
Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải?
DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn.
DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?
DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người?
DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc.
Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo.
Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?
Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ
Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó?
Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây.
Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư.
Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó.
Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba.
Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013.
Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng?
Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo?
Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu?
Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba?
Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở?
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị.
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240.
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105
Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg.
Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê?
Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267.
Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách?
Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm?
Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.