Đề thi học kì 2 Tiếng Anh Lớp 4 Global Success - Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World

Chương trình ôn tập học kỳ 2 môn Tiếng Anh Lớp 4 (Global Success) được thiết kế nhằm tổng kết và củng cố kiến thức, kỹ năng đã học trong học kỳ 2. Chương này tập trung vào việc luyện tập, ôn lại từ vựng, ngữ pháp, cấu trúc câu đã được giới thiệu trong các bài học trước, đồng thời phát triển các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết thông qua các hoạt động đa dạng. Mục tiêu chính của chương là giúp học sinh tự tin hơn trong việc sử dụng tiếng Anh, vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống giao tiếp thực tế và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ 2.

Chương ôn tập này thường bao gồm các dạng bài tập và hoạt động sau:

Ôn tập từ vựng: Bao gồm việc ôn lại từ vựng theo các chủ đề đã học như: sở thích, thời tiết, hoạt động hàng ngày, đồ ăn, địa điểm, nghề nghiệp, v.v. Các hoạt động có thể là: Ghép tranh với từ: Học sinh ghép tranh với từ vựng tương ứng. Điền từ vào chỗ trống: Học sinh điền từ còn thiếu vào câu, đoạn văn. Trò chơi: Sử dụng các trò chơi như "ghép đôi", "tìm từ", "ô chữ" để củng cố từ vựng. Ôn tập ngữ pháp: Tập trung vào việc ôn lại các điểm ngữ pháp quan trọng như: Thì hiện tại đơn: Cách dùng và cấu trúc câu (khẳng định, phủ định, nghi vấn). Thì hiện tại tiếp diễn: Cách dùng và cấu trúc câu. Giới từ chỉ thời gian, địa điểm: in, on, at, next to, between, behind, v.v. Động từ khuyết thiếu: can, can't Các cấu trúc câu: What do you like?, I like..., Do you like...? Yes, I do./No, I don't. So sánh hơn, so sánh nhất. Các hoạt động có thể là: Chia động từ: Học sinh chia động từ trong ngoặc vào đúng thì. Sắp xếp câu: Học sinh sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh. Viết lại câu: Học sinh viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng. Luyện tập kỹ năng nghe: Nghe và chọn tranh: Học sinh nghe đoạn hội thoại hoặc lời mô tả và chọn tranh tương ứng. Nghe và điền từ: Học sinh nghe và điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Nghe và trả lời câu hỏi: Học sinh nghe và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung đã nghe. Nghe và đánh dấu (True/False): Học sinh nghe và xác định thông tin đúng hay sai. Luyện tập kỹ năng nói: Thực hành hội thoại: Học sinh thực hành các đoạn hội thoại đơn giản theo cặp hoặc nhóm, sử dụng các cấu trúc câu đã học. Đóng vai: Học sinh đóng vai các nhân vật trong các tình huống khác nhau. Miêu tả tranh: Học sinh miêu tả tranh về người, vật, địa điểm. Kể chuyện: Học sinh kể lại các câu chuyện đơn giản. Luyện tập kỹ năng đọc: Đọc và chọn đáp án: Học sinh đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng cho các câu hỏi. Đọc và điền từ: Học sinh đọc đoạn văn và điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Đọc và nối: Học sinh đọc và nối các thông tin phù hợp. Đọc và trả lời câu hỏi: Học sinh đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc. Luyện tập kỹ năng viết: Viết từ: Học sinh viết lại các từ đã học. Viết câu: Học sinh viết câu theo mẫu hoặc theo yêu cầu. Viết đoạn văn: Học sinh viết đoạn văn ngắn về một chủ đề cho trước. Hoàn thành bài luận: Học sinh hoàn thành các bài luận đơn giản. Bài kiểm tra tổng hợp: Bao gồm các dạng bài tập tổng hợp từ vựng, ngữ pháp, nghe, nói, đọc và viết để đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh.

Chương trình ôn tập học kỳ 2 này giúp học sinh phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng ngôn ngữ:
Nghe: Hiểu và phản hồi với các thông tin được nghe.
Nói: Sử dụng tiếng Anh để giao tiếp trong các tình huống đơn giản.
Đọc: Hiểu và phân tích các văn bản đơn giản.
Viết: Viết các câu và đoạn văn ngắn.
Phát âm: Cải thiện khả năng phát âm chuẩn xác.
Kỹ năng tư duy:
Ghi nhớ: Ghi nhớ từ vựng và ngữ pháp.
Vận dụng: Vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.
Phân tích: Phân tích thông tin và trả lời câu hỏi.
Sáng tạo: Sáng tạo trong việc viết và nói.
Kỹ năng xã hội:
Làm việc nhóm: Hợp tác với bạn bè trong các hoạt động nhóm.
Giao tiếp: Giao tiếp tự tin và hiệu quả.

Học sinh có thể gặp một số khó khăn sau trong quá trình học tập:

Ghi nhớ từ vựng: Khó khăn trong việc ghi nhớ và sử dụng từ vựng mới.
Ngữ pháp: Khó khăn trong việc áp dụng các quy tắc ngữ pháp vào thực tế.
Phát âm: Khó khăn trong việc phát âm chuẩn xác.
Nghe: Khó khăn trong việc nghe hiểu các đoạn hội thoại hoặc bài đọc.
Nói: Thiếu tự tin khi nói tiếng Anh.
Viết: Khó khăn trong việc viết câu và đoạn văn.
Quản lý thời gian: Khó khăn trong việc hoàn thành các bài tập trong thời gian quy định.

Để học tập hiệu quả, học sinh nên áp dụng các phương pháp sau:

Ôn tập thường xuyên: Ôn tập lại từ vựng và ngữ pháp thường xuyên để củng cố kiến thức. Luyện tập đa dạng: Luyện tập nghe, nói, đọc, viết với nhiều dạng bài tập khác nhau. Sử dụng các nguồn tài liệu: Sử dụng sách giáo khoa, sách bài tập, băng đĩa, ứng dụng học tiếng Anh để hỗ trợ việc học. Học cùng bạn bè: Học cùng bạn bè để trao đổi kiến thức và luyện tập. Tạo môi trường học tập: Tạo một môi trường học tập tích cực và thoải mái. Thực hành thường xuyên: Tích cực thực hành nói tiếng Anh trong các tình huống thực tế. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Đặt mục tiêu rõ ràng: Đặt mục tiêu học tập cụ thể và theo dõi tiến độ.

Chương ôn tập học kỳ 2 liên kết chặt chẽ với các chương trước đó, đặc biệt là những chương đã học trong học kỳ 2. Kiến thức và kỹ năng được tích lũy dần dần, từ đó giúp học sinh có được sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kỳ. Các chủ đề và cấu trúc ngữ pháp được ôn tập trong chương này là nền tảng để học sinh tiếp tục học tập và phát triển trong các năm học tiếp theo.

Từ khóa: Đề thi, đề kiểm tra, ôn tập, đề cương, học kỳ 2, Tiếng Anh, Lớp 4, Global Success, từ vựng, ngữ pháp, nghe, nói, đọc, viết, kỹ năng, phương pháp học tập, luyện tập, bài tập, hội thoại, kiểm tra tổng hợp.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Unit 1: Weather and clothes

Unit 2: Day by day

Unit 3: Fun at school

Unit 4: Wonderful jobs

Unit 5: Animal friends

Unit 6: Amazing activities

Unit 7: Awesome animals

Unit 8: Our feelings

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm