Chủ đề 6. Nam Bộ - VBT Lịch sử và Địa lí Lớp 4 Chân trời sáng tạo

1. Giới thiệu chương

Chủ đề 6: Nam Bộ trong sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Kết nối tri thức nhằm giới thiệu và làm sáng tỏ những đặc điểm địa lý, lịch sử, văn hóa và kinh tế của vùng Nam Bộ Việt Nam. Mục tiêu chính của chương này là:
  • Giúp học sinh hiểu rõ hơn về vị trí địa lý, các đặc điểm tự nhiên và nhân văn của Nam Bộ.
  • Khám phá lịch sử hình thành và phát triển của vùng đất này.
  • Nhận diện những nét văn hóa đặc trưng và đóng góp của Nam Bộ vào sự phát triển chung của đất nước.
Chương này gồm các bài học sau:
  • Bài 1: Vị trí địa lý và ranh giới của Nam Bộ: Giới thiệu về vị trí địa lý, các tỉnh thành, biên giới và đặc điểm tự nhiên của Nam Bộ.

  • Bài 2: Địa hình và khí hậu: Tìm hiểu về các loại địa hình phổ biến, khí hậu và thời tiết đặc trưng của khu vực này.

  • Bài 3: Tài nguyên thiên nhiên: Khám phá các tài nguyên thiên nhiên như rừng, biển, đất đai và các khoáng sản.

  • Bài 4: Lịch sử hình thành Nam Bộ: Điểm lại những mốc lịch sử quan trọng, từ thời kỳ khai phá đến những sự kiện lịch sử nổi bật.

  • Bài 5: Văn hóa Nam Bộ: Giới thiệu các nét văn hóa đặc trưng như ẩm thực, trang phục, lễ hội và nghệ thuật truyền thống.

  • Bài 6: Kinh tế và đời sống: Tìm hiểu về các ngành kinh tế chủ lực như nông nghiệp, thủy sản, công nghiệp và dịch vụ.

  • Bài 7: Ôn tập và đề cương: Củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài kiểm tra.
Học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:
  • Kỹ năng đọc bản đồ: Hiểu và sử dụng bản đồ để xác định vị trí và ranh giới.

  • Kỹ năng phân tích lịch sử: Khả năng hiểu rõ các sự kiện lịch sử, nguyên nhân và hệ quả.

  • Kỹ năng quan sát và mô tả: Nhận diện và mô tả các đặc điểm địa lý và văn hóa.

  • Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình: Trình bày kiến thức đã học một cách rõ ràng và thuyết phục.

  • Kỹ năng tư duy phê phán: Đánh giá và phân tích thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
Một số thách thức mà học sinh có thể gặp phải bao gồm:
  • Khó khăn trong việc hiểu và ghi nhớ các thuật ngữ địa lý và lịch sử.

  • Khó khăn trong việc hình dung và mô tả các đặc điểm địa hình và khí hậu.

  • Thách thức khi kết nối các sự kiện lịch sử với bối cảnh hiện tại.

  • Khó khăn trong việc trình bày ý kiến một cách mạch lạc và thuyết phục.
Để học tập hiệu quả, học sinh có thể:
  • Sử dụng bản đồ và hình ảnh minh họa: Giúp hình dung và ghi nhớ thông tin tốt hơn.

  • Tham gia các hoạt động thực tế: Thăm quan các di tích lịch sử, bảo tàng hoặc tham gia vào các lễ hội văn hóa.

  • Thảo luận nhóm: Trao đổi và chia sẻ kiến thức, giúp củng cố hiểu biết.

  • Ghi chép và phân loại thông tin: Tạo các sơ đồ tư duy hoặc bảng biểu để hệ thống hóa kiến thức.

  • Đọc thêm tài liệu: Ngoài sách giáo khoa, có thể tham khảo các sách lịch sử, địa lý hoặc các tài liệu nghiên cứu.
Chủ đề 6: Nam Bộ có mối liên hệ chặt chẽ với các chương khác như:
  • Chủ đề 2: Miền Bắc: So sánh các đặc điểm địa lý và văn hóa giữa hai vùng.

  • Chủ đề 4: Miền Trung: Nhìn nhận sự khác biệt và tương đồng giữa các vùng miền.

  • Chủ đề 5: Tây Nguyên: Khám phá các mối quan hệ kinh tế, văn hóa giữa Tây Nguyên và Nam Bộ.

  • Chương trình Lịch sử: Kết nối với các sự kiện lịch sử quan trọng liên quan đến Nam Bộ.

  • Nam Bộ

  • Lịch sử Nam Bộ

  • Địa lý Nam Bộ

  • Văn hóa Nam Bộ

  • Kinh tế Nam Bộ

  • Khí hậu Nam Bộ

  • Nam Bộ

  • Vị trí địa lý

  • Địa hình

  • Khí hậu

  • Tài nguyên thiên nhiên

  • Lịch sử hình thành

  • Văn hóa

  • Kinh tế

  • Ôn tập

  • Đề cương

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm