Chủ đề 5. Tây Nguyên - VBT Lịch sử và Địa lí Lớp 4 Chân trời sáng tạo

Tổng quan về Chương Chủ đề 5: Tây Nguyên 1. Giới thiệu chương

Chương Chủ đề 5: Tây Nguyên tập trung giới thiệu về vùng đất Tây Nguyên, một vùng miền núi cao đặc trưng của Việt Nam. Chương này sẽ khám phá về địa lý, khí hậu, văn hóa, kinh tế, xã hội của khu vực này. Mục tiêu chính của chương là giúp học sinh: hiểu rõ về đặc điểm tự nhiên và con người Tây Nguyên; nhận biết những nét đặc trưng văn hóa, truyền thống độc đáo của vùng đất này; đánh giá vai trò của Tây Nguyên trong nền kinh tế quốc gia; và hình thành ý thức bảo vệ môi trường và phát triển bền vững cho khu vực.

2. Các bài học chính

Chương Chủ đề 5: Tây Nguyên thường được chia thành một số bài học nhỏ, bao gồm:

Bài 1: Khái quát về Tây Nguyên: Giới thiệu về vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên của Tây Nguyên. Bài 2: Văn hóa truyền thống của Tây Nguyên: Khám phá các nét văn hóa đặc sắc của các dân tộc anh em sinh sống ở Tây Nguyên, bao gồm trang phục, phong tục tập quán, lễ hội, nghệ thuậtu2026 Bài 3: Kinh tế - xã hội của Tây Nguyên: Phân tích hoạt động kinh tế, đời sống xã hội của người dân Tây Nguyên, các ngành nghề truyền thống và hiện đại. Bài 4: Thách thức và cơ hội phát triển của Tây Nguyên: Phân tích những thách thức về kinh tế, xã hội, môi trường; đồng thời, đưa ra những cơ hội và hướng phát triển bền vững cho khu vực. Bài 5: Vai trò của Tây Nguyên trong nền kinh tế quốc gia: Làm rõ tầm quan trọng của Tây Nguyên trong việc cung cấp nguồn tài nguyên, đặc biệt là nông sản, lâm sản, khoáng sản cho quốc gia. Bài 6: Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững: Tập trung vào vấn đề bảo vệ rừng, tài nguyên thiên nhiên và hướng tới phát triển bền vững cho vùng đất Tây Nguyên. 3. Kỹ năng phát triển

Qua việc học tập chương này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng phân tích: Phân tích các hiện tượng địa lý, xã hội, kinh tế của Tây Nguyên. Kỹ năng tổng hợp: Tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để hiểu rõ hơn về vùng đất này. Kỹ năng tư duy phản biện: Đánh giá các vấn đề thách thức và cơ hội phát triển của Tây Nguyên. Kỹ năng trình bày: Trình bày thông tin, ý kiến của mình về Tây Nguyên một cách rõ ràng và thuyết phục. Kỹ năng tìm kiếm thông tin: Tìm kiếm và xử lý thông tin về Tây Nguyên từ nhiều nguồn khác nhau. Kỹ năng giao tiếp: Giao tiếp, thảo luận về văn hóa, kinh tế, xã hội của Tây Nguyên. 4. Khó khăn thường gặp Hiểu biết hạn chế về địa lý: Học sinh có thể chưa hiểu rõ vị trí địa lý và địa hình của Tây Nguyên. Thiếu thông tin về văn hóa: Học sinh có thể chưa biết nhiều về các nét văn hóa độc đáo của các dân tộc ở Tây Nguyên. Vấn đề về ngôn ngữ: Một số thuật ngữ địa phương hoặc thuật ngữ chuyên ngành có thể khó hiểu đối với học sinh. Khó khăn trong việc phân tích và tổng hợp thông tin: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc tổng hợp các thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Thiếu sự hiểu biết về vấn đề phát triển bền vững: Học sinh có thể chưa hiểu rõ về vấn đề bảo vệ môi trường và phát triển bền vững cho Tây Nguyên. 5. Phương pháp tiếp cận

Để học tập hiệu quả chương này, học sinh nên:

Tìm hiểu thông tin từ nhiều nguồn: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, internet, hoặc các nguồn thông tin khác để tìm hiểu sâu hơn về Tây Nguyên.
Tham gia các hoạt động nhóm: Thảo luận, chia sẻ ý kiến với bạn bè để hiểu rõ hơn về chương.
Quan sát hình ảnh, bản đồ: Quan sát các hình ảnh, bản đồ về Tây Nguyên để hình dung rõ hơn về địa lý và văn hóa của khu vực.
Thực hành các bài tập: Làm các bài tập, bài kiểm tra để củng cố kiến thức.
Liên hệ với thực tế: Liên hệ kiến thức đã học với thực tế đời sống, tìm hiểu thêm về các hoạt động kinh tế, xã hội của Tây Nguyên.

6. Liên kết kiến thức

Chương này có liên kết với các chương khác trong sách giáo khoa, đặc biệt là:

Chương về địa lý Việt Nam: Chương này giúp học sinh hiểu rõ hơn về vị trí, đặc điểm địa lý của Tây Nguyên trong tổng thể địa lý Việt Nam. Chương về văn hóa dân tộc Việt Nam: Chương này cung cấp thêm thông tin về các dân tộc anh em và nét văn hóa đặc sắc của Tây Nguyên trong bối cảnh văn hóa Việt Nam. * Chương về phát triển kinh tế - xã hội: Chương này liên quan đến việc phân tích vai trò của Tây Nguyên trong nền kinh tế quốc gia và hướng phát triển bền vững. Từ khóa tìm kiếm: (40 từ khóa) Tây Nguyên, địa lý, khí hậu, văn hóa, dân tộc, kinh tế, xã hội, phát triển, môi trường, bền vững, tài nguyên, nông nghiệp, du lịch, lâm nghiệp, khoáng sản, địa hình, con người, truyền thống, lễ hội, nghệ thuật, trang phục, phong tục, tập quán, cơ hội, thách thức, bảo tồn, phát triển bền vững, kinh tế quốc gia, môi trường, vùng núi cao, Việt Nam, dân tộc anh em, các dân tộc thiểu số, sinh thái, du lịch sinh thái, bảo vệ rừng, nông nghiệp công nghệ cao, du lịch cộng đồng.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm