CHỦ ĐỀ 4 : THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU VỚI PHẦN MỀM POWERPOINT - SGK Tin học Lớp 4 Cánh diều

1. Giới thiệu chương :

Chủ đề 4 trong sách giáo khoa Tin học lớp 4 tập trung vào việc giới thiệu và hướng dẫn học sinh cách sử dụng phần mềm Microsoft PowerPoint để thiết kế và tạo ra các bài trình chiếu đơn giản. Mục tiêu chính của chương là giúp các em làm quen với giao diện, các công cụ cơ bản và quy trình tạo một bài trình chiếu có nội dung, hình ảnh và hiệu ứng cơ bản. Qua đó, học sinh sẽ có thể tự tin trình bày ý tưởng, thông tin một cách trực quan và sinh động.

2. Các bài học chính :

Chủ đề này thường bao gồm các bài học sau:

Bài 1: Làm quen với PowerPoint: Giới thiệu giao diện PowerPoint , các thành phần chính như thanh công cụ, bảng chọn, vùng làm việc. Hướng dẫn khởi động và thoát khỏi phần mềm. Tìm hiểu về các khái niệm cơ bản: Slide (trang chiếu), Presentation (bài trình chiếu). Bài 2: Tạo và chỉnh sửa Slide: Thực hành tạo một slide mới, xóa, sao chép và di chuyển slide. Tìm hiểu cách nhập và định dạng văn bản trên slide: chọn phông chữ, cỡ chữ, màu sắc, căn lề. Chèn và định dạng các đối tượng như hình ảnh đơn giản. Bài 3: Chèn và định dạng hình ảnh: Thực hành chèn hình ảnh từ máy tính vào slide. Thay đổi kích thước, vị trí, và cắt xén hình ảnh. Tìm hiểu về các hiệu ứng hình ảnh cơ bản (ví dụ: đổ bóng, viền). Bài 4: Thêm hiệu ứng và trình chiếu: Giới thiệu về hiệu ứng chuyển động giữa các slide (Transition ) và hiệu ứng xuất hiện của các đối tượng trên slide (Animation ). Thực hành thêm các hiệu ứng đơn giản. Hướng dẫn trình chiếu bài trình chiếu. Bài 5: Thực hành tổng hợp: Thực hành thiết kế một bài trình chiếu hoàn chỉnh với các nội dung đã học. Ôn tập và củng cố kiến thức về các kỹ năng đã được học. 3. Kỹ năng phát triển :

Khi hoàn thành chủ đề này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng sử dụng phần mềm: Làm quen và sử dụng thành thạo các công cụ cơ bản của PowerPoint.
Kỹ năng thiết kế: Biết cách bố cục, trình bày thông tin trên slide một cách trực quan và hấp dẫn.
Kỹ năng sáng tạo: Tự do thể hiện ý tưởng và tạo ra những bài trình chiếu mang đậm dấu ấn cá nhân.
Kỹ năng trình bày: Tự tin trình bày bài trình chiếu trước đám đông.
Kỹ năng tư duy: Rèn luyện khả năng tư duy logic khi sắp xếp thông tin và lựa chọn hình ảnh, hiệu ứng phù hợp.

4. Khó khăn thường gặp :

Trong quá trình học, học sinh có thể gặp một số khó khăn sau:

Khó khăn trong việc làm quen với giao diện: Giao diện của PowerPoint có thể hơi phức tạp đối với học sinh lớp 4. Khó khăn trong việc thao tác với các công cụ: Các em có thể gặp khó khăn khi sử dụng chuột để chọn, di chuyển, và định dạng các đối tượng. Khó khăn trong việc lựa chọn nội dung và hình ảnh: Các em có thể gặp khó khăn trong việc lựa chọn hình ảnh, phông chữ, màu sắc phù hợp. Khó khăn trong việc phối hợp các hiệu ứng: Việc sử dụng quá nhiều hiệu ứng có thể làm cho bài trình chiếu trở nên rối mắt. Khó khăn về kỹ năng gõ bàn phím: Nhập liệu nhanh và chính xác là yếu tố quan trọng, học sinh có thể gặp khó khăn nếu chưa quen gõ bàn phím. 5. Phương pháp tiếp cận :

Để học hiệu quả chủ đề này, học sinh nên:

Thực hành thường xuyên: Luyện tập thường xuyên để làm quen với các công cụ và kỹ năng.
Tìm hiểu qua ví dụ: Xem các bài trình chiếu mẫu để học hỏi cách thiết kế và trình bày.
Sử dụng các nguồn tài liệu hỗ trợ: Tham khảo sách giáo khoa, tài liệu trực tuyến, hoặc video hướng dẫn.
Tự do sáng tạo: Thử nghiệm với các ý tưởng khác nhau để tạo ra những bài trình chiếu độc đáo.
Chia sẻ và học hỏi: Chia sẻ bài trình chiếu với bạn bè và học hỏi từ những người khác.
Chú trọng nội dung: Đảm bảo nội dung trình bày rõ ràng, dễ hiểu và phù hợp với đối tượng.
Học cách kiên nhẫn: Thiết kế trình chiếu cần thời gian và sự tỉ mỉ, đừng nản lòng khi gặp khó khăn.

6. Liên kết kiến thức :

Chủ đề này có thể liên kết với các chương khác và các môn học khác như:

Môn Ngữ văn: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng viết, diễn đạt ý tưởng, và trình bày thông tin một cách mạch lạc. Môn Toán: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng trình bày các khái niệm toán học bằng hình ảnh. Môn Tự nhiên và Xã hội/ Khoa học: Giúp học sinh trình bày các kiến thức về thế giới xung quanh một cách trực quan. Chủ đề về soạn thảo văn bản (Word): Kiến thức về định dạng văn bản được học trong chủ đề này có thể được áp dụng. * Các chủ đề về Internet: Khả năng tìm kiếm hình ảnh và thông tin trên Internet để sử dụng trong bài trình chiếu. Từ khóa quan trọng : PowerPoint , Bài trình chiếu , Slide , Presentation , Giao diện , Văn bản , Hình ảnh , Hiệu ứng , Transition , Animation .

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Chủ đề E. Ứng dụng tin học

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm