Chủ đề 3. Đồng bằng Bắc Bộ - VBT Lịch sử và Địa lí Lớp 4 Chân trời sáng tạo

Mô tả SEO: Khám phá vẻ đẹp và tầm quan trọng của Đồng bằng Bắc Bộ trong môn Lịch sử và Địa lí lớp 4! Chương này trong sách Kết nối tri thức sẽ đưa các em học sinh vào hành trình tìm hiểu về địa hình, khí hậu, con người và những giá trị văn hóa đặc sắc của vùng đất này. Các em sẽ được khám phá những điều thú vị về lịch sử hình thành, hoạt động sản xuất và đời sống của người dân nơi đây, từ đó bồi dưỡng tình yêu quê hương và ý thức bảo vệ môi trường.

Chương Chủ đề 3: Đồng bằng Bắc Bộ trong sách Lịch sử và Địa lí lớp 4 (Kết nối tri thức) sẽ đưa các em học sinh đến với một trong những vùng đất trù phú và giàu truyền thống nhất của Việt Nam. Các em sẽ được tìm hiểu về vị trí địa lý, địa hình đặc trưng, khí hậu và tài nguyên thiên nhiên của đồng bằng. Chương này không chỉ cung cấp kiến thức về địa lý mà còn giúp các em hiểu rõ hơn về lịch sử phát triển, con người, văn hóa và những hoạt động sản xuất quan trọng của vùng.

Thông qua các bài học thú vị, các em sẽ được khám phá những nét đẹp văn hóa đặc trưng, các làng nghề truyền thống và những di tích lịch sử nổi tiếng của Đồng bằng Bắc Bộ. Chương trình học được thiết kế để giúp học sinh phát triển tư duy, kỹ năng quan sát, phân tích và tổng hợp thông tin, đồng thời khơi dậy tình yêu quê hương và ý thức bảo vệ môi trường.

Chương "Đồng bằng Bắc Bộ" tập trung vào việc cung cấp cho học sinh lớp 4 kiến thức cơ bản về vùng địa lý quan trọng này của Việt Nam. Nội dung chính bao gồm:

Vị trí địa lý và giới hạn: Xác định vị trí, ranh giới của Đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Việt Nam. Địa hình và khí hậu: Tìm hiểu về đặc điểm địa hình bằng phẳng, màu mỡ và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Sông ngòi và tài nguyên thiên nhiên: Nghiên cứu về hệ thống sông ngòi dày đặc và các tài nguyên thiên nhiên quan trọng. Con người và hoạt động sản xuất: Khám phá về dân cư, các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Văn hóa và lịch sử: Tìm hiểu về các giá trị văn hóa truyền thống, di tích lịch sử và các lễ hội đặc sắc. Mục tiêu chính:

Giúp học sinh nắm vững kiến thức về vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, tài nguyên và con người của Đồng bằng Bắc Bộ.
Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và tổng hợp thông tin từ bản đồ, tranh ảnh và các nguồn tài liệu khác.
Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, trình bày và chia sẻ thông tin.
Bồi dưỡng tình yêu quê hương, ý thức bảo vệ môi trường và trân trọng các giá trị văn hóa truyền thống.

Chương "Đồng bằng Bắc Bộ" thường bao gồm các bài học sau:

Bài 1: Vị trí địa lý và giới hạn của Đồng bằng Bắc Bộ: Học sinh sẽ học cách xác định vị trí của đồng bằng trên bản đồ, tìm hiểu về các tỉnh thành thuộc đồng bằng.
Bài 2: Địa hình và khí hậu Đồng bằng Bắc Bộ: Tìm hiểu về đặc điểm địa hình bằng phẳng và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, ảnh hưởng của chúng đến đời sống và sản xuất.
Bài 3: Sông ngòi và tài nguyên thiên nhiên Đồng bằng Bắc Bộ: Khám phá hệ thống sông ngòi dày đặc, đặc biệt là sông Hồng, và các tài nguyên thiên nhiên khác.
Bài 4: Dân cư và hoạt động sản xuất ở Đồng bằng Bắc Bộ: Tìm hiểu về dân số, mật độ dân số và các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
Bài 5: Văn hóa và lịch sử Đồng bằng Bắc Bộ: Khám phá các di tích lịch sử, lễ hội truyền thống và các giá trị văn hóa đặc sắc của vùng.
Bài 6: Ôn tập và đánh giá: Củng cố kiến thức đã học thông qua các hoạt động, bài tập và trò chơi.

Thông qua việc học chương "Đồng bằng Bắc Bộ", học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng đọc bản đồ: Xác định vị trí, ranh giới và các địa điểm quan trọng trên bản đồ.
Kỹ năng quan sát và phân tích: Quan sát tranh ảnh, bản đồ và các nguồn thông tin khác để phân tích và rút ra kết luận.
Kỹ năng tổng hợp và trình bày: Tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và trình bày một cách rõ ràng, mạch lạc.
Kỹ năng làm việc nhóm: Hợp tác với bạn bè để hoàn thành các hoạt động và bài tập.
Kỹ năng tư duy phản biện: Đặt câu hỏi, đánh giá thông tin và đưa ra những nhận xét cá nhân.
Kỹ năng giao tiếp: Chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả và lắng nghe ý kiến của người khác.

Khó khăn trong việc hình dung: Khó khăn trong việc hình dung về địa hình, khí hậu và các hoạt động sản xuất khi chỉ dựa vào sách giáo khoa.
Khó khăn trong việc ghi nhớ: Khó khăn trong việc ghi nhớ các tên địa danh, số liệu thống kê và các sự kiện lịch sử.
Khó khăn trong việc liên hệ kiến thức: Khó khăn trong việc liên hệ kiến thức đã học với thực tế cuộc sống.
Khó khăn trong việc phân tích thông tin: Khó khăn trong việc phân tích các bản đồ, biểu đồ và tranh ảnh.

Sử dụng bản đồ và tranh ảnh: Tận dụng bản đồ, tranh ảnh, video và các tài liệu trực quan khác để giúp học sinh hình dung và hiểu rõ hơn về nội dung bài học.
Tổ chức các hoạt động nhóm: Tạo cơ hội cho học sinh làm việc nhóm, thảo luận và chia sẻ ý kiến.
Thực hiện các hoạt động thực tế: Tổ chức các buổi tham quan, trải nghiệm hoặc các dự án nhỏ để học sinh có thể áp dụng kiến thức vào thực tế.
Sử dụng công nghệ thông tin: Sử dụng máy tính, internet và các ứng dụng giáo dục để tăng cường sự tương tác và hứng thú học tập.
Khuyến khích học sinh đặt câu hỏi: Khuyến khích học sinh đặt câu hỏi và tìm kiếm câu trả lời để khám phá và hiểu sâu hơn về nội dung bài học.
Liên hệ với cuộc sống: Liên hệ kiến thức đã học với cuộc sống hàng ngày của học sinh để giúp các em hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của việc học.

Chương "Đồng bằng Bắc Bộ" có liên kết chặt chẽ với các chương khác trong môn Lịch sử và Địa lí lớp 4, chẳng hạn như:

Chương về các vùng miền khác: Kiến thức về Đồng bằng Bắc Bộ sẽ giúp học sinh so sánh và đối chiếu với các vùng miền khác của Việt Nam, như Đồng bằng sông Cửu Long, vùng núi và trung du.
Chương về dân cư và hoạt động sản xuất: Cung cấp kiến thức nền tảng để học sinh hiểu rõ hơn về dân cư, hoạt động sản xuất và các vấn đề liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội.
Chương về bảo vệ môi trường: Giúp học sinh hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường và các tài nguyên thiên nhiên.
* Các môn học khác: Kiến thức về Đồng bằng Bắc Bộ cũng có thể liên kết với các môn học khác như Tiếng Việt (đọc hiểu, tập làm văn), Toán (đo lường, tính toán), và Mỹ thuật (vẽ tranh, tạo hình).

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm