Chủ đề 1. Địa phương em (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) - VBT Lịch sử và Địa lí Lớp 4 Chân trời sáng tạo
Giới thiệu chương
Chủ đề 1: Địa phương em (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) là một phần quan trọng trong sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Kết nối tri thức . Chương này nhằm giúp học sinh hiểu rõ hơn về địa phương mình đang sinh sống, từ đó hình thành tình yêu quê hương, đất nước và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn truyền thống văn hóa. Mục tiêu chính của chương bao gồm:- Giúp học sinh nhận diện và mô tả các đặc điểm tự nhiên và nhân văn của địa phương.
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và đánh giá thông tin về địa lý và lịch sử địa phương.
- Khuyến khích học sinh tự hào và yêu quý nơi mình sinh ra, lớn lên.
1. Vị trí địa lý và ranh giới : Học sinh sẽ học cách xác định vị trí của tỉnh/thành phố trên bản đồ, các ranh giới tự nhiên và nhân tạo.
2. Đặc điểm địa hình và khí hậu : Tìm hiểu về địa hình, khí hậu và cách chúng ảnh hưởng đến đời sống của người dân.
3. Tài nguyên thiên nhiên và sản vật : Khám phá các tài nguyên thiên nhiên, sản phẩm đặc trưng của địa phương.
4. Lịch sử và văn hóa : Tìm hiểu về lịch sử hình thành, phát triển và các di sản văn hóa của địa phương.
5. Kinh tế và xã hội : Phân tích cơ cấu kinh tế, các ngành nghề truyền thống và hiện đại, cũng như các vấn đề xã hội.
6. Ôn tập và đề cương : Tổng kết kiến thức, làm các bài tập thực hành và chuẩn bị cho các bài kiểm tra.
Qua chương này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:
- Kỹ năng đọc bản đồ : Hiểu và sử dụng bản đồ để xác định vị trí và các đặc điểm địa lý.
- Kỹ năng phân tích và tổng hợp thông tin : Biết cách thu thập, phân tích và trình bày thông tin về địa phương.
- Kỹ năng quan sát và ghi nhận : Nhận biết các đặc điểm tự nhiên và nhân văn qua quan sát thực tế.
- Kỹ năng giao tiếp : Thảo luận nhóm, trình bày ý kiến và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về địa phương.
- Kỹ năng tư duy phản biện : Đánh giá và rút ra kết luận từ các thông tin thu thập được.
- Khó khăn trong việc đọc và hiểu bản đồ : Nhận diện và phân biệt các đặc điểm địa lý trên bản đồ có thể gây khó khăn cho học sinh.
- Thiếu thông tin chi tiết : Không có đủ thông tin chi tiết về địa phương để làm bài tập.
- Khó khăn trong việc liên kết kiến thức : Kết nối các kiến thức từ địa lý, lịch sử, kinh tế và xã hội để hiểu toàn diện về địa phương.
- Khó khăn trong việc trình bày ý kiến : Trình bày ý kiến một cách logic và rõ ràng.
- Sử dụng bản đồ và tài liệu tham khảo : Sử dụng các bản đồ chi tiết, sách tham khảo và internet để tìm hiểu thêm về địa phương.
- Tham quan thực tế : Tổ chức các chuyến tham quan địa phương để trực tiếp quan sát và ghi nhận thông tin.
- Thảo luận nhóm : Trao đổi ý kiến với bạn bè để mở rộng góc nhìn và học hỏi từ nhau.
- Viết báo cáo và trình bày : Thực hành viết báo cáo và trình bày trước lớp để cải thiện kỹ năng giao tiếp và tư duy phản biện.
- Sử dụng công nghệ : Sử dụng các công cụ trực tuyến như Google Maps, Google Earth để tìm hiểu chi tiết hơn về địa lý.
- Lịch sử : Hiểu biết về lịch sử địa phương sẽ giúp học sinh có cái nhìn toàn diện hơn về lịch sử quốc gia.
- Địa lí : Kiến thức về địa lý của địa phương là nền tảng để học về địa lý khu vực và quốc gia.
- Khoa học tự nhiên : Hiểu về khí hậu, địa hình và tài nguyên thiên nhiên giúp học sinh liên hệ với các hiện tượng tự nhiên và môi trường sống.
- Xã hội và công dân : Nhận thức về văn hóa, kinh tế và xã hội của địa phương giúp học sinh phát triển ý thức công dân và tinh thần yêu nước.
Chủ đề 1. Địa phương em (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) - Môn Lịch sử và Địa lí lớp 4
Các bài giải khác có thể bạn quan tâm
- Chủ đề 1. Địa phương em (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
-
Chủ đề 2. Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bài 4. Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 5. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 6. Một số nét văn hoá ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 7. Đền Hùng và lễ giỗ Tổ Hùng Vương - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
-
Chủ đề 3. Đồng bằng Bắc Bộ
- Bài 10. Một số nét văn hoá ở vùng Đông bang Bắc Bộ - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 11. Sông Hồng và văn minh sông Hồng - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 12. Thăng Long – Hà Nội - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 13. Văn Miếu – Quốc Tử Giám - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 14. Ôn tập - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 8. Thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 9. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
-
Chủ đề 4. Duyên hải miền Trung
- Bài 15. Thiên nhiên vùng Duyên hải miền Trung - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 16. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 17. Một số nét văn hoá ở vùng Duyên hải miền Trung - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 18. Cố đô Huế - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 19. Phố cổ Hội An - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
-
Chủ đề 5. Tây Nguyên
- Bài 20. Thiên nhiên vùng Tây Nguyên - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 20. Thiên nhiên vùng Tây Nguyên - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 21. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Tây Nguyên - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 22. Một số nét văn hoá và truyền thống yêu nước, cách mạng của đồng bào Tây Nguyên - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 23. Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 24. Thiên nhiên vùng Nam Bộ - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 24. Thiên nhiên vùng Nam Bộ - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
-
Chủ đề 6. Nam Bộ
- Bài 25. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 26. Một số nét văn hoá và truyền thống yêu nước, cách mạng của đồng bào Nam Bộ - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 27. Thành phố Hồ Chí Minh - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 27. Thành phố Hồ Chí Minh - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 28. Địa đạo Củ Chi - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Bài 29. Ôn tập - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức
- Mở đầu
Chương khác mới cập nhật
Chủ đề 2. Trung du và miền núi Bắc Bộ
Chủ đề 3. Đồng bằng Bắc Bộ
Chủ đề 4. Duyên hải miền Trung
Chủ đề 5. Tây Nguyên
Chủ đề 6. Nam Bộ
Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm
Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải?
DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn.
DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?
DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người?
DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc.
Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo.
Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?
Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ
Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó?
Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây.
Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư.
Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó.
Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba.
Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013.
Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng?
Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo?
Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu?
Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba?
Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở?
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị.
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240.
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105
Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg.
Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê?
Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267.
Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách?
Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm?
Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.