Bài 5. Nghị luận xã hội - Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8

Chương 5: Nghị luận xã hội là một phần quan trọng trong chương trình Ngữ văn THPT, giúp học sinh tiếp cận và làm chủ một trong những loại văn bản nghị luận phổ biến nhất. Chương trình học tập trong chương này hướng đến mục tiêu:

Nắm vững kiến thức cơ bản về nghị luận xã hội: Xác định nội dung, đặc trưng, các phương pháp lập luận, cách thức thể hiện, vai trò và ý nghĩa của nghị luận xã hội. Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá và sáng tạo văn bản nghị luận xã hội: Phân tích các tác phẩm văn học, bài báo, bài luận, bài phát biểu... có tính chất nghị luận xã hội. Phát triển tư duy phản biện, khả năng trình bày quan điểm, lập luận và thuyết phục người đọc: Rèn luyện kỹ năng viết bài nghị luận xã hội, thể hiện quan điểm cá nhân một cách rõ ràng, logic và thuyết phục.

Chương 5: Nghị luận xã hội bao gồm các bài học chính sau:

Bài 1: Khái quát về nghị luận xã hội: Giới thiệu khái niệm, đặc trưng, các phương pháp lập luận, cách thức thể hiện, vai trò và ý nghĩa của nghị luận xã hội.
Bài 2: Luyện tập phân tích các dạng bài nghị luận xã hội: Hướng dẫn cách thức phân tích các tác phẩm văn học, bài báo, bài luận, bài phát biểu... có tính chất nghị luận xã hội.
Bài 3: Luyện tập viết bài nghị luận xã hội: Rèn luyện kỹ năng viết bài nghị luận xã hội, thể hiện quan điểm cá nhân một cách rõ ràng, logic và thuyết phục.
Bài 4: Ôn tập chương 5: Nghị luận xã hội: Tổng hợp kiến thức, kỹ năng đã học trong chương, ôn tập các dạng bài tập, giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị cho các bài kiểm tra, đánh giá.

Thông qua chương 5: Nghị luận xã hội, học sinh sẽ được phát triển các kỹ năng quan trọng sau:

Kỹ năng đọc hiểu: Phân tích, đánh giá nội dung, bố cục, ngôn ngữ, nghệ thuật trong các tác phẩm nghị luận xã hội.
Kỹ năng tư duy phản biện: Phân tích, đánh giá các luận điểm, lập luận, dẫn chứng trong văn bản nghị luận.
Kỹ năng viết: Xây dựng luận điểm, lập luận, dẫn chứng, trình bày quan điểm cá nhân một cách rõ ràng, logic và thuyết phục.
Kỹ năng giao tiếp: Biết cách trình bày quan điểm, lập luận, thuyết phục người khác trong các cuộc tranh luận, thảo luận về các vấn đề xã hội.

Trong quá trình học tập chương 5: Nghị luận xã hội, học sinh có thể gặp phải một số khó khăn như:

Khó khăn trong việc xác định vấn đề nghị luận: Học sinh chưa nắm vững kiến thức về nghị luận xã hội, chưa phân biệt được vấn đề nghị luận xã hội với các vấn đề khác.
Khó khăn trong việc xây dựng luận điểm, lập luận: Học sinh chưa biết cách phân tích vấn đề, chưa biết cách đưa ra luận điểm, lập luận một cách logic và thuyết phục.
Khó khăn trong việc sử dụng ngôn ngữ: Học sinh chưa biết cách sử dụng ngôn ngữ chính xác, giàu hình ảnh, giàu cảm xúc, phù hợp với văn phong nghị luận xã hội.

Để tiếp cận chương 5: Nghị luận xã hội một cách hiệu quả, học sinh cần:

Đọc kỹ tài liệu, sách giáo khoa: Nắm vững kiến thức cơ bản về nghị luận xã hội, các phương pháp lập luận, cách thức thể hiện, vai trò và ý nghĩa của nghị luận xã hội. Phân tích các tác phẩm văn học, bài báo, bài luận, bài phát biểu... có tính chất nghị luận xã hội: Xác định vấn đề nghị luận, luận điểm, lập luận, dẫn chứng, cách thức thể hiện, tác dụng của các phương pháp nghệ thuật. Luyện tập viết bài nghị luận xã hội: Luyện tập viết các dạng bài nghị luận xã hội, chú ý đến việc xây dựng luận điểm, lập luận, dẫn chứng, cách sử dụng ngôn ngữ, bố cục bài viết. Thảo luận, trao đổi với bạn bè, thầy cô: Trao đổi, thảo luận về các vấn đề nghị luận, các tác phẩm nghị luận xã hội, các kỹ năng viết bài nghị luận xã hội.

Chương 5: Nghị luận xã hội có mối liên hệ chặt chẽ với các chương khác trong chương trình Ngữ văn THPT:

Liên kết với chương 1: Văn bản: Nắm vững kiến thức về các yếu tố cấu thành văn bản, các phương thức biểu đạt giúp học sinh phân tích, đánh giá các tác phẩm nghị luận xã hội một cách hiệu quả. Liên kết với chương 2: Tiếng Việt: Nắm vững kiến thức về từ ngữ, ngữ pháp, biện pháp tu từ giúp học sinh sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác, giàu hình ảnh, giàu cảm xúc, phù hợp với văn phong nghị luận xã hội. * Liên kết với chương 3: Làm văn: Các kỹ năng làm văn như: lập dàn ý, viết đoạn văn, viết bài văn được vận dụng để viết bài nghị luận xã hội một cách hiệu quả.

Chương 5: Nghị luận xã hội là một phần quan trọng trong chương trình Ngữ văn THPT, giúp học sinh phát triển kỹ năng tư duy phản biện, khả năng trình bày quan điểm, lập luận và thuyết phục người đọc. Bằng việc tiếp cận chương học một cách chủ động, học sinh sẽ nâng cao năng lực ngôn ngữ và khả năng giao tiếp, góp phần xây dựng một xã hội văn minh, tiến bộ.

Từ khóa: Nghị luận xã hội, phân tích, đánh giá, sáng tạo, kỹ năng, viết bài, luận điểm, lập luận, dẫn chứng, ngôn ngữ, phương pháp, thảo luận, trao đổi.

Bài 5. Nghị luận xã hội - Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Cho câu chủ đề sau: “Sức thuyết phục của văn chính luận Nguyễn Trãi là ở chỗ kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và thực tiễn”. Dựa vào văn bản Nước Đại Việt ta, hãy viết đoạn văn tổng phân hợp để chứng minh ý kiến trên
  • Dựa vào các văn bản Chiếu dời đô và Hịch tướng sĩ, hãy nêu suy nghĩ về vai trò của những người lãnh đạo anh minh như Lý Công Uẩn và Trần Quốc Tuân đối với vận mệnh đất nước
  • Dựa vào các văn bản Chiếu dời đô và Hịch tướng sĩ, hãy nêu suy nghĩ về vai trò của những người lãnh đạo anh minh như Lý Công Uẩn và Trần Quốc Tuân đối với vận mệnh đất nước.
  • Để khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc, Nguyễn Trãi đã dựa vào các yếu tố nào? So với bài thơ Nam quốc sơn hà, hãy chỉ ra đâu là những yếu tố kế thừa, đâu là những yếu tố phát triển
  • Để khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc, Nguyễn Trãi đã dựa vào các yếu tố nào? So với bài thơ Nam quốc sơn hà, hãy chỉ ra đâu là những yếu tố kế thừa, đâu là những yếu tố phát triển?
  • Giá trị nhân văn trong văn bản Chiếu dời đô của Lý Công Uẩn
  • Giá trị nhân văn trong văn bản Chiếu dời đô của Lý Công Uẩn?
  • Nêu cảm nhận của em về vai trò lãnh đạo của Lý Công Uẩn với vận mệnh đất nước qua bài Chiếu dời đô
  • Nêu cảm nhận về văn bản Chiếu dời đô
  • Nêu suy nghĩ của em về tình cảm yêu nước thương dân được thể hiện trong các văn bản Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ
  • Nước Đại Việt ta là một áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc. Dựa vào văn bản Nước Đại Việt ta của Nguyễn Trãi hãy làm sáng tỏ nhận định trên
  • Nước Đại Việt ta là một áng văn tràn đầy tinh thần tự hào dân tộc sâu sắc. Hãy viết một đoạn văn (khoảng 10-15 câu) với câu chủ đề trên
  • Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Chiếu dời đô
  • Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Nước Đại Việt ta
  • Trình bày cảm nhận về tư tưởng nhân nghĩa và chân lí độc lập của nước Đại Việt trong văn bản nước đại việt ta . Từ đó, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của bản thân đối với quốc gia, dân tộc
  • Trình bày cảm nhận về tư tưởng nhân nghĩa và chân lí độc lập của nước Đại Việt trong văn bản nước đại việt ta . Từ đó, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của bản thân đối với quốc gia, dân tộc.
  • Từ trích đọan Nước Đại Việt ta, em có suy nghĩ gì về lòng yêu nước
  • Từ trích đọan Nước Đại Việt ta, em có suy nghĩ gì về lòng yêu nước?
  • Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) trình bày lí do dời đô và ý nghĩa của việc dời đô trong bài " Chiếu dời đô " của Lí Công Uẩn
  • Viết đoạn văn diễn dịch với câu chủ đề: “Chiếu dời đô phản ánh ý chí độc lập, tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt
  • Viết đoạn văn diễn dịch với câu chủ đề: “Chiếu dời đô phản ánh ý chí độc lập, tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt”
  • Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

    Chương khác mới cập nhật

    Bài 1. Câu chuyện của lịch sử

    Bài 2. Vẻ đẹp cổ diển

    Bài 3. Lời sông núi

    Bài 4. Tiếng cười trào phúng trong thơ

    Bài 5. Những câu chuyện hài

    Bài 6. Chân dung cuộc sống

    Bài 7. Tin yêu và ước vọng

    Bài 8. Nhà văn và trang viết

    Bài 9. Hôm nay và ngày mai

    Lời giải và bài tập Lớp 8 đang được quan tâm

    Bài 4. Đạo đức và văn hóa trong sử dụng công nghệ kĩ thuật số trang 13, 14, 15 SBT Tin học 8 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 3. Thực hành: Khai thác thông tin số trang 10, 11 SBT Tin học 8 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 2. Thông tin trong môi trường số trang 6, 7, 8, 9 SBT Tin học 8 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 15. Gỡ lỗi chương trình trang 78,79, 80, 81, 82 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 14. Cấu trúc lặp trang 73, 74, 75, 76,77 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 13. Cấu trúc rẽ nhánh trang 68, 69, 70, 71, 72 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 12. Thuật toán, chương trình máy tính trang 64, 65, 66, 67 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 11B. Tẩy, tạo hiệu ứng cho ảnh trang 60, 61, 62 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 10B. Xoay, cắt, thêm chữ vào ảnh trang 57, 58 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 9B. Ghép ảnh trang 53, 54, 55 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 8B. Xử lí ảnh trang 48, 49, 50, 51, 52 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 11A. Sử dụng bản mẫu trang 45, 46, 47 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 10A. Trình bày trang chiếu trang 42, 43, 44 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 9A. Trình bày văn bản trang 39, 40 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 8A. Thêm hình minh họa cho văn bản trang 36, 37, 38, 39 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 7. Tạo, chỉnh sửa biểu đồ trang 32, 33, 34, 35 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 6. Sắp xếp, lọc dữ liệu trang 27, 28, 29 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 5. Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức trang 22, 23, 24,25 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 4. Sử dụng công nghệ kĩ thuật số trang 16, 17, 18, 19, 20 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 3. Thông tin với giải quyết vấn đề trang 14, 15 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 2. Thông tin trong môi trường số trang 10, 11, 12, 13 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 1. Lịch sử phát triển máy tính trang 6,7, 8, 9 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 3. Sử dụng biểu thức trong chương trình trang 53, 54 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 2. Sử dụng biến trong chương trình trang 52, 53 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 1. Thể hiện cấu trúc tuần tự trong chương trình trang 49, 50 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 4. Lớp ảnh trang 45, 46 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 2. Vùng chọn và ứng dụng trang 43, 44 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 1. Làm quen với phần mềm GIMP trang 41, 42 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 8. Kết nối đa phương tiện và hoàn thiện trang chiếu trang 38, 39 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 6. Sử dụng các bản mẫu trong tạo bài trình chiếu trang 35, 36 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 5. Thực hành tổng hợp trang 33, 34 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 4. Thực hành tạo danh sách liệt kê và tiêu đề trang trang 32, 33 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 3. Danh sách liệt kê và tiêu đề trang trang 30, 31, 32 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 2. Thực hành xử lí đồ họa trong văn bản trang 29 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 1. Xử lí đồ hoạ trong văn bản trang 27, 28, 29 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 6. Thực hành tổng hợp trang 25, 26 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 5. Các kiểu địa chỉ trong excel trang 22, 23, 24 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 4. Thực hành tạo biểu đồ sách trang 20, 21 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính trang 18, 19 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 2. Sắp xếp dữ liệu trang 16, 17 SBT Tin học 8 Cánh diều

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm