[Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 Right on!] Trắc nghiệm Từ vựng Thể thao Tiếng Anh 6 Right on
Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Từ vựng Thể thao Tiếng Anh 6 Right on - Môn Tiếng Anh lớp 6 Lớp 6. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 Right on! Lớp 6' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Choose the best answer.
He sometimes goes ___________ with his father at weekends.
-
A.
badminton
-
B.
table tennis
-
C.
aerobics
-
D.
swimming
Choose the best answer.
At the weekend we can play a ______ of badminton or join in a football match.
-
A.
sport
-
B.
game
-
C.
match
-
D.
break
Choose the best answer.
They have joined many activities like sailing, cycling, fishing and football. They are very ___________.
-
A.
sporty
-
B.
strange
-
C.
crazy
-
D.
helpless
Choose the best answer.
In a _____________ match, players will try to kick the ball to the other team's goal to score.
-
A.
volleyball
-
B.
football
-
C.
basketball
-
D.
badminton
A. tennis
B. soccer
C. swimming
Choose the best answer.
It can be practised in the beach and we need two teams and a ball. Which sport is it?
A. cricket
B. rugby
C. volleyball
Choose the best answer.
You can use every body part to control a ball except your hands. Which sport is it?
A. soccer
B. basketball
C. baseball
A. rugby
B. cricket
C. basketball
Choose the best answer.
Why don't you do__________? It can help you protect yourself.
-
A.
cycling
-
B.
karate
-
C.
skateboarding
-
D.
football
Choose the best answer.
I often practise ___________ in the gym four times a week.
-
A.
boxing
-
B.
fishing
-
C.
driving
-
D.
scuba diving
Lời giải và đáp án
Choose the best answer.
He sometimes goes ___________ with his father at weekends.
-
A.
badminton
-
B.
table tennis
-
C.
aerobics
-
D.
swimming
Đáp án : D
badminton (n): cầu lông
table tennis (n): bóng bàn
aerobics (n): thể dục nhịp điệu
swimming (n): bơi lội
=> go swimming: đi bơi
=> He sometimes goes swimming with his father at weekends.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng anh ấy đi bơi với bố vào cuối tuần.
Choose the best answer.
At the weekend we can play a ______ of badminton or join in a football match.
-
A.
sport
-
B.
game
-
C.
match
-
D.
break
Đáp án : B
sport (n): thể thao
game (n): trò chơi
match (n): trận đấu
break (n): sự nghỉ ngơi
a game of badminton: một trận đấu cầu lông
=> At the weekend we can play a game of badminton or join in a football match.
Tạm dịch: Vào cuối tuần, chúng ta có thể chơi một trận cầu lông hoặc tham gia một trận bóng đá.
Choose the best answer.
They have joined many activities like sailing, cycling, fishing and football. They are very ___________.
-
A.
sporty
-
B.
strange
-
C.
crazy
-
D.
helpless
Đáp án : A
sporty (adj): ham mê thể thao, giỏi về thể thao
strange (adj): lạ
crazy (adj): điên rồ
helpless (adj): bất lực
=> They have joined many activities like sailing, cycling, fishing and football. They are very sporty.
Tạm dịch: Họ đã tham gia nhiều hoạt động như chèo thuyền, đạp xe, câu cá và bóng đá. Họ rất ham mê thể thao
Choose the best answer.
In a _____________ match, players will try to kick the ball to the other team's goal to score.
-
A.
volleyball
-
B.
football
-
C.
basketball
-
D.
badminton
Đáp án : B
volleyball (n): bóng chuyền
football (n): bóng đá
basketball (n): bóng rổ
badminton (n): cầu lông
=> In a football match, players will try to kick the ball to the other team's goal to score.
Tạm dịch: Trong một trận bóng đá, người chơi sẽ cố gắng đá quả bóng vào khung thành của đội khác để ghi bàn.
A. tennis
B. soccer
C. swimming
A. tennis
Dịch câu hỏi:
Chúng tôi sử dụng quả bóng nhỏ và một cái lưới. Đó là môn thể thao nào?
A. quần vợt
B. bóng đá
C. bơi lội
Chọn A
Choose the best answer.
It can be practised in the beach and we need two teams and a ball. Which sport is it?
A. cricket
B. rugby
C. volleyball
C. volleyball
Dịch câu hỏi:
Nó có thể được thực hành ở bãi biển và chúng tôi cần hai đội và một quả bóng. Đó là môn thể thao nào?
A. bóng gậy
B. bóng bầu dục
C. bóng chuyền
Chọn C
Choose the best answer.
You can use every body part to control a ball except your hands. Which sport is it?
A. soccer
B. basketball
C. baseball
A. soccer
Bạn có thể sử dụng mọi bộ phận trên cơ thể để điều khiển một quả bóng ngoại trừ đôi tay của mình. Đó là môn thể thao nào?
A. bóng đá
B. bóng rổ
C. bóng chày
Chọn A
A. rugby
B. cricket
C. basketball
C. basketball
Dịch câu hỏi:
Chúng tôi sử dụng một quả bóng và một cái rổ. Đó là môn thể thao nào?
A. bóng bầu dục
B. bóng gậy
C. bóng rổ
Chọn C
Choose the best answer.
Why don't you do__________? It can help you protect yourself.
-
A.
cycling
-
B.
karate
-
C.
skateboarding
-
D.
football
Đáp án : B
cycling (n): đạp xe
karate (n): võ karate
skateboarding (n): trượt ván
football (n): bóng đá
=> Why don't you do karate? It can help you protect yourself.
Tạm dịch: Tại sao bạn không tập karate? Nó có thể giúp bạn bảo vệ chính mình.
Choose the best answer.
I often practise ___________ in the gym four times a week.
-
A.
boxing
-
B.
fishing
-
C.
driving
-
D.
scuba diving
Đáp án : A
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
I often practise _______ in the gym four times a week.
(Tôi thường tập ________ trong phòng tập thể dục bốn lần một tuần.)
boxing (n): đấm bốc
fishing (n): câu cá
driving (n): lái xe
scuba diving (n): lặn
=> I often practise boxing in the gym four times a week.
(Tôi thường tập đấm bốc trong phòng tập thể dục bốn lần một tuần.)