[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 2 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức
Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm: Số bị trừ, số trừ, hiệu Toán 2 Kết nối tri thức - Môn Toán học lớp 2 Lớp 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 2 Kết nối tri thức Lớp 2' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
A. 85 là số bị trừ
B. 22 là số trừ
C. 63 là số trừ
A. 26
B. 62
C. 68
.jpg)
Cho phép tính:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{1*}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,30}\end{array}\)
Số thích hợp điền vào dấu “*” để được phép tính đúng là:79 – = ;
– =
A. 32 con gà mái
B. 33 con gà mái
C. 34 con gà mái

Bến xe còn lại ô tô.
Hiệu của hai số đó là
Lời giải và đáp án
Trong phép tính 38 – 4 = 34, ta có 38 được gọi là số bị trừ.
Vậy phát biểu đã cho là sai.
Chọn "Sai".A. 85 là số bị trừ
B. 22 là số trừ
C. 63 là số trừ
C. 63 là số trừ
Trong phép tính 85 – 22 = 63, ta có:
• 85 là số bị trừ
• 22 là số trừ
• 63 là hiệu
• 85 – 22 cũng gọi là hiệu
Vậy phát biểu “63 là số trừ” là sai.
Chọn C.Trong phép tính 78 – 36 = 42, ta có:
• 78 là số bị trừ
• 36 là số trừ
• 42 là hiệu
Hay ta có bảng như sau:
A. 26
B. 62
C. 68
B. 62
Để tìm hiệu của hai số 66 và 4 ta thực hiện phép tính 66 – 4.
* Cách đặt tính và tính:
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục (nếu có).Đặt tính rồi tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{66}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,62}\end{array}\)
66 – 4 = 62.
Vậy hiệu của hai số 66 và 4 là 62.
Chọn B.Đặt tính rồi tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{85}\\{53}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\;32}\end{array}\)Đặt tính rồi tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{68}\\{26}\end{array}}\\\hline{\,\,\,42}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{90}\\{40}\end{array}}\\\hline{\,\,\,50}\end{array}\)
Hay ta có bảng như sau:
Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 42 và 50.
- Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Nối kết quả với phép tính tương ứng.Ta có:
73 – 21 = 52 80 – 30 = 50
45 – 12 = 33 58 – 36 = 22.
Vậy ta nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:
Số bị trừ: 73, số trừ: 21 => Hiệu là 52.
Số bị trừ: 80, số trừ: 30 => Hiệu là 50.
Số bị trừ: 45, số trừ: 12 => Hiệu là 33.
Số bị trừ: 58, số trừ: 36 => Hiệu là 22.
Quan sát ví dụ mẫu ta thấy tổng hai số ở hàng dưới bằng số ở hàng trên, hay số còn thiếu bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới
Ta có: 50 – 20 = 30.
Vậy số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là 30.Nhẩm phép trừ các số chục rồi viết thêm vào kết quả một chữ số 0 ở tận cùng bên phải.
Ta có: 80 – 30 – 20 = 50 – 20 = 30
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 30..jpg)
Cho phép tính:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{1*}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,30}\end{array}\)
Số thích hợp điền vào dấu “*” để được phép tính đúng là:Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,30}\end{array}\)
Vậy số cần điền vào dấu * là 8.
Chọn A.79 – = ;
– =
79 – = ;
– =
Từ các số bị trừ, số trừ và hiệu, ta có thể lập được các phép trừ như sau:
45 – 23 = 22 ;
79 – 32 = 47 ;
54 – 10 = 44
A. 32 con gà mái
B. 33 con gà mái
C. 34 con gà mái
C. 34 con gà mái
Để tìm số con gà mái ta lấy tổng số con gà của đàn gà đó là 65 con trừ đi số con gà trống.
Đàn gà đó có số con gà mái là:
65 – 31 = 34 (con)
Đáp số: 34 con gà mái.
Chọn C.

Bến xe còn lại ô tô.
Bến xe còn lại ô tô.
Ta có:
25 – 4 = 21
Vậy: Bến xe còn lại 21 ô tô.Giá trị của số bị trừ là số lớn hơn số trừ 10 đơn vị.
Có thể nhẩm: ? – 8 = 10.Ta có: 18 – 8 = 10
Vậy giá trị của số bị trừ là 18.
Chọn D.Hiệu của hai số đó là
Hiệu của hai số đó là
- Tìm số chẵn lớn nhất có có hai chữ số: đó là 98.
- Tìm số tròn chục bé nhất có hai chữ số: đó là 10.
- Thực hiện phép trừ với hai số vừa tìm được.Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là 98.
Số tròn chục bé nhất có hai chữ số là 10.
Hiệu của hai số đó là:
98 – 10 = 88
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 88.