[Đề thi, kiểm tra Hóa Lớp 11 chân trời sáng tạo] Đề thi học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Hướng dẫn học bài: Đề thi học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 - Môn Hóa học Lớp 11 Lớp 11. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, kiểm tra Hóa Lớp 11 chân trời sáng tạo Lớp 11' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Cho các nhận định sau:

(a) Nguyên tắc chuẩn độ acid – base: sử dụng dung dịch acid hoặc dung dịch base đã biết chính xác nồng độ để xác định nồng độ dung dịch acid hoặc dung dịch base cần chuẩn độ.

(b) Thời điểm gây ra sự chuyển màu của chị thị acid – base là điểm tương đương.

(c) Có thể chọn bất kì chỉ thị acid – base nào quá trình chuẩn độ acid – base.

(d) Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong burette vào dung dịch đựng trong bình tam giác.

(đ) Trong quá trình chuẩn độ, giữ nguyên bình tam giác.

Số nhận định đúng

  • A.
     4.
  • B.
     3.
  • C.
     2.
  • D.
     1.
Câu 2 :

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

  • A.
     Ba(OH)2.
  • B.
     H2SO4.
  • C.
     H2O.
  • D.
     Al2(SO4)3.
Câu 3 :

Cho cân bằng hóa học sau:

2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) ∆rH0298 < 0

Cho các biện pháp:

(a) tăng nhiệt độ.

(b) tăng áp suất chung của hệ phản ứng.

(c) dùng thêm chất xúc tác V2O5.

(d) giảm nồng độ SO3.

Có bao nhiêu biện pháp làm cân bằng chyển dịch theo chiều thuận?

  • A.
     3.
  • B.
     2.
  • C.
     1.
  • D.
     4.
Câu 4 :

Đâu là nhận định sai về hằng số cân bằng?

  • A.
     Hằng số cân bằng KC phụ thuộc vào bản chất của phản ứng, nhiệt độ và áp suất.
  • B.
     KC có giá trị càng lớn thì phản ứng thuận càng chiếm ưu thế.
  • C.
     KC có giá trị càng nhỏ thì phản ứng thuận càng hạn chế.
  • D.
     KC tỉ lệ thuận với tích nồng độ chất sản phẩm với số mũ tương ứng.
Câu 5 :

Hàm lượng cho phép của sulfur trong nhiên liệu là 0,3% về khối lượng. Để xác định hàm lượng sulfur trong một loại nhiên liệu người ta lấy 100,0 gam nhiên liệu đó và đốt cháy hoàn toàn. Khí tạo thành chỉ chứa carbon dioxide, sulfur dioxide và hơi nước được dẫn vào nước tạo ra 500,0 mL dung dịch. Biết rằng tất cả sulfur dioxide đã tan vào dung dịch. Lấy 10,0 mL dung dịch này cho tác dụng với dung dịch KMnO4 5,00.10-3  mol/L thì thể tích dung dịch KMnO4 cần dùng là 12,5 mL. Phần trăm khối lượng của sulfur trong nhiên liệu trên là

  • A.
     0,25%.
  • B.
     0,50%.
  • C.
     0,20%.
  • D.
     0,40%
Câu 6 :

Tại một số quán bar ở một số quốc gia có bán bóng cười. Người ta bơm khí cười (laughing gas) vào một trái bóng bay và cung cấp cho khách nếu có yêu cầu. Tổ chức y tế thế giới (WHO) đã cảnh báo rằng khí cười ảnh hưởng trực tiếp đến hệ tim mạch, hệ thần kinh và sẽ gây hậu quả xấu nếu lạm dụng có thể dẫn đến trầm cảm và gây thiệt mạng. Khí cười có công thức là

  • A.
     NO2.
  • B.
     CO.
  • C.
     NO.
  • D.
     N2O.
Câu 7 :

Cho các phát biểu:

(a) Nitrogen là nguyên tố phổ biến thứ hai về thể tích trong khí quyển Trái Đất.

(b) Trong các phản ứng hóa học, ammonia thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa.

(c) Trong phân tử NH3, nguyên tử N còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết.

(d) Khí ammonia làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh.

(đ) Dung dịch HNO3 thể hiện tính acid mạnh và tính oxi hóa mạnh.

Số phát biểu đúng

  • A.
     3.
  • B.
     2.
  • C.
     4.
  • D.
     5.
Câu 8 :

Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là

  • A.
     4.
  • B.
     5.
  • C.
     6.
  • D.
     7
Câu 9 :

Dãy chất tác dụng với H2SO4 đặc, nguội là

  • A.
     CaCO3, Al, CuO.
  • B.
     S, Fe, KOH.
  • C.
     CaSO3, Au, NaOH.
  • D.
     Cu, MgO, Fe(OH)2.
Câu 10 :

Sục khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2, phản ứng hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau.

Giá trị của x là

  • A.
     0,01.
  • B.
     0,02.
  • C.
     0,05.
  • D.
     0,04.
Câu 11 :

Để giảm mưa acid cũng như các tác hại do mưa acid gây ra, các biên pháp có thể thực hiện là

(a) Tăng cường sử dụng các nhiên liệu hóa thạch.

(b) Xử lí nước thải trước khi đưa vào môi trường.

(c) Khử sulfur có trong nhiên liệu hóa thạch.

(d) Phát triển các nguồn năng lượng xanh.

(đ) Bón vôi vào đất bị acid hóa.

Số biện pháp đúng

  • A.
     4.
  • B.
     2.
  • C.
     3.
  • D.
     5.
Câu 12 :

Cho các phương pháp sau:

(a) Phương pháp kết tinh.

(b) Phương pháp chiết.

(c) Phương pháp chưng cất.

(d) Phương pháp lọc hút chân không.

(đ) Phương pháp sắc kí cột.

Có bao nhiêu phương pháp được sử dụng để tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ?

  • A.
     3.
  • B.
     4.
  • C.
     5.
  • D.
     2.
Câu 13 :

Một hợp chất hữu cơ A có công thức thực nghiệm là CH2O. Bằng phổ MS, người ta xác định phân tử khối của A là 60. Bằng phổ IR, thấy có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm-1 và tín hiệu ở 1715 cm-1. Công thức cấu tạo của A là.

  • A.
     CH2 = O.
  • B.
     CH3COOH.
  • C.
     HCOOCH3.
  • D.
     OHCH2CHO
Câu 14 :

Hợp chất hữu cơ X được sử dụng phổ biến, có nhiều ứng dụng trong việc sát khuẩn, tạo ra nguồn nhiên liệu sạch như xăng sinh học. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen trong hợp chất hữu cơ X lần lượt là 52,17%; 13,04%; 34,79%. Công thức phân tử đơn giản nhất của X là

  • A.
     C2H6O.
  • B.
     C4H13O2.
  • C.
     C2H5O.
  • D.
     C2H4O.
Câu 15 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

(b) Công thức đơn giản cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.

(c) C4H8O2 có công thức đơn giản nhất là C2H4O.

(d) CH≡CH và CH2=CH-CH=CH2 hơn kém nhau một nhóm -CH2 nên là đồng đẳng của nhau.

(e) Hợp chất hữu cơ C3H8 có hai đồng phân cấu tạo, mạch hở.

Số phát biểu đúng

  • A.
     4.
  • B.
     3.
  • C.
     2.
  • D.
     1.
Câu 16 :

Safrol hay safrole là một chất lỏng dạng dầu không màu hay có màu vàng nhạt. Thông thường nó được chiết ra từ vỏ rễ hay quả các loại de vàng, re hương. Nó có hương vị đặc trưng, được sử dụng như một loại phụ gia trong thực phẩm.

Công thức phân tử cả safrol là

  • A.
     C­9H10O2.
  • B.
     C10H10O2.
  • C.
     C10H16O2.
  • D.
    C10H14O2.
Câu 17 :

Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon ?

  • A.
     CH2Cl2, CH2Br-CHBr, C2H4
  • B.
     CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3CH2OH.
  • C.
     CH2Br- CH2Br, CH2=CHBr, C6H6
  • D.
     Na2CO3, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr.
Câu 18 :

Chất X có công thức phân tử là C5H10O và có phổ hồng ngoại như sau:

Nhóm chức có trong phân tử X là

  • A.
     alcohol.
  • B.
     aldehyde.
  • C.
     acid.
  • D.
     amine.
Câu 19 :

Hợp chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với hydrogen bằng 28. Công thức phân tử của X là

  • A.
     C3H8.
  • B.
     C4H10.
  • C.
     C4H8.
  • D.
     C3H6.
Câu 20 :

Giải pháp nào dưới đây không giúp giảm lượng khí sulfur dioxide thải vào bầu khí quyển?

  • A.
     Thay thế dần các nhiên liệu hoa thạch bằng nhiên liệu thân thiện môi trường như ethanol, hydrogen,…
  • B.
     Chuyển hoá sulfur dioxide thành các chất it gây ô nhiễm hơn bằng các hoá chất như vôi sống,vôi tôi…..
  • C.
     Dẫn khí thải của các nhà máy vào tháp hoặc bồn chứa các chất hấp phụ phù hợp trước khi thai khi ra môi trường.
  • D.
     Sử dụng nhiều hơn các nhiên liệu quen thuộc như than đá, dầu mỏ. 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho các nhận định sau:

(a) Nguyên tắc chuẩn độ acid – base: sử dụng dung dịch acid hoặc dung dịch base đã biết chính xác nồng độ để xác định nồng độ dung dịch acid hoặc dung dịch base cần chuẩn độ.

(b) Thời điểm gây ra sự chuyển màu của chị thị acid – base là điểm tương đương.

(c) Có thể chọn bất kì chỉ thị acid – base nào quá trình chuẩn độ acid – base.

(d) Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong burette vào dung dịch đựng trong bình tam giác.

(đ) Trong quá trình chuẩn độ, giữ nguyên bình tam giác.

Số nhận định đúng

  • A.
     4.
  • B.
     3.
  • C.
     2.
  • D.
     1.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức về chuẩn độ acid – base.

Lời giải chi tiết :

(a) đúng.

(b) sai, vì thời điểm gây ra sự chuyển màu của chị thị acid – base là điểm dừng chuẩn độ.

(c) sai, vì phải chọn chỉ thị acid – base có điểm đổi màu gần với giá trị pH tại điểm tương đương nhất, tránh sai số trong quá trình chuẩn độ.

(d) đúng.

(đ) sai, vì phải lắc đều bình tam giác trong quá trình chuẩn độ.

⟹ Có 2 nhận định đúng.

Câu 2 :

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

  • A.
     Ba(OH)2.
  • B.
     H2SO4.
  • C.
     H2O.
  • D.
     Al2(SO4)3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về sự điện li.

Lời giải chi tiết :

H2O là chất điện li yếu.

Câu 3 :

Cho cân bằng hóa học sau:

2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) ∆rH0298 < 0

Cho các biện pháp:

(a) tăng nhiệt độ.

(b) tăng áp suất chung của hệ phản ứng.

(c) dùng thêm chất xúc tác V2O5.

(d) giảm nồng độ SO3.

Có bao nhiêu biện pháp làm cân bằng chyển dịch theo chiều thuận?

  • A.
     3.
  • B.
     2.
  • C.
     1.
  • D.
     4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức về chuyển dịch cân bằng.

Lời giải chi tiết :

(a) đúng, vì phản ứng có  ∆rH0298 < 0 phản ứng tỏa nhiệt.

(b) đúng, vì tổng số mol khí trước lớn hơn tổng số mol khí sau phản ứng.

(c) đúng, vì sử dụng xúc tác giúp thúc đẩy phản ứng thuận.

(d) đúng, vì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ SO3.

⟹ 4 biện pháp đúng.

Câu 4 :

Đâu là nhận định sai về hằng số cân bằng?

  • A.
     Hằng số cân bằng KC phụ thuộc vào bản chất của phản ứng, nhiệt độ và áp suất.
  • B.
     KC có giá trị càng lớn thì phản ứng thuận càng chiếm ưu thế.
  • C.
     KC có giá trị càng nhỏ thì phản ứng thuận càng hạn chế.
  • D.
     KC tỉ lệ thuận với tích nồng độ chất sản phẩm với số mũ tương ứng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức về hằng số cân bằng.

Lời giải chi tiết :

A sai, vì . Hằng số cân bằng KC phụ thuộc vào bản chất của phản ứng, nhiệt độ.

Câu 5 :

Hàm lượng cho phép của sulfur trong nhiên liệu là 0,3% về khối lượng. Để xác định hàm lượng sulfur trong một loại nhiên liệu người ta lấy 100,0 gam nhiên liệu đó và đốt cháy hoàn toàn. Khí tạo thành chỉ chứa carbon dioxide, sulfur dioxide và hơi nước được dẫn vào nước tạo ra 500,0 mL dung dịch. Biết rằng tất cả sulfur dioxide đã tan vào dung dịch. Lấy 10,0 mL dung dịch này cho tác dụng với dung dịch KMnO4 5,00.10-3  mol/L thì thể tích dung dịch KMnO4 cần dùng là 12,5 mL. Phần trăm khối lượng của sulfur trong nhiên liệu trên là

  • A.
     0,25%.
  • B.
     0,50%.
  • C.
     0,20%.
  • D.
     0,40%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức về sulfur dioxide.

Lời giải chi tiết :

   5SO2   +     2KMnO4 + 2H2O ⟶ K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

1,5625.10-4 ⟵ 6,25.10-5

⟹ Trong 500 mL dung dịch: nS(SO2) = 1,5625.10-4.50 = 7,8125.10-3 (mol)

⟹ %mS = 7,8125.10-3.32/100.100% = 0,25%

Câu 6 :

Tại một số quán bar ở một số quốc gia có bán bóng cười. Người ta bơm khí cười (laughing gas) vào một trái bóng bay và cung cấp cho khách nếu có yêu cầu. Tổ chức y tế thế giới (WHO) đã cảnh báo rằng khí cười ảnh hưởng trực tiếp đến hệ tim mạch, hệ thần kinh và sẽ gây hậu quả xấu nếu lạm dụng có thể dẫn đến trầm cảm và gây thiệt mạng. Khí cười có công thức là

  • A.
     NO2.
  • B.
     CO.
  • C.
     NO.
  • D.
     N2O.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Công thức của khí cười là N2O.

Câu 7 :

Cho các phát biểu:

(a) Nitrogen là nguyên tố phổ biến thứ hai về thể tích trong khí quyển Trái Đất.

(b) Trong các phản ứng hóa học, ammonia thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa.

(c) Trong phân tử NH3, nguyên tử N còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết.

(d) Khí ammonia làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh.

(đ) Dung dịch HNO3 thể hiện tính acid mạnh và tính oxi hóa mạnh.

Số phát biểu đúng

  • A.
     3.
  • B.
     2.
  • C.
     4.
  • D.
     5.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức về nitrogen và các hợp chất của nitrogen.

Lời giải chi tiết :

(a) sai, vì nitrogen là nguyên tố phổ biến nhất trong khí quyển trái đất.

(b) sai, vì ammonia thể hiện tính khử.

(c) đúng.

(d) đúng.

(đ) đúng.

⟹ Có 3 phương án đúng.

Câu 8 :

Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là

  • A.
     4.
  • B.
     5.
  • C.
     6.
  • D.
     7

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cu, CuO, Mg, KOH, C tác dụng được với H2SO4 đặc nóng.

Câu 9 :

Dãy chất tác dụng với H2SO4 đặc, nguội là

  • A.
     CaCO3, Al, CuO.
  • B.
     S, Fe, KOH.
  • C.
     CaSO3, Au, NaOH.
  • D.
     Cu, MgO, Fe(OH)2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lý thuyết về tính chất hóa học của sulfuric acid.

Lời giải chi tiết :

Các chất không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội: Al, Fe, Cr.

Chất không tác dụng với H2SO4 ở mọi điều kiện: Au.

Câu 10 :

Sục khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2, phản ứng hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau.

Giá trị của x là

  • A.
     0,01.
  • B.
     0,02.
  • C.
     0,05.
  • D.
     0,04.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giải bài toán sực khí SO2 vào dung dịch kiềm, và phương pháp xử lí đồ thị.

Lời giải chi tiết :

Tại điểm cực đại: nBaSO3 max = 0,04.

Tại điểm: nSO2 = x (mol) tạo kết tủa

⟹ nBaSO3(1) = x (mol)

Tại điểm: nSO2 = 7x (mol) tạo kết tủa cực đại và kết tủa tan một phần

⟹ nBaSO3(2) = x (mol) và nBa(HSO3)2 = 0,4 - x (mol)

BTNT(S): 7x = x + 2.(0,4 – x)

⟹ x = 0,01 (mol)

Câu 11 :

Để giảm mưa acid cũng như các tác hại do mưa acid gây ra, các biên pháp có thể thực hiện là

(a) Tăng cường sử dụng các nhiên liệu hóa thạch.

(b) Xử lí nước thải trước khi đưa vào môi trường.

(c) Khử sulfur có trong nhiên liệu hóa thạch.

(d) Phát triển các nguồn năng lượng xanh.

(đ) Bón vôi vào đất bị acid hóa.

Số biện pháp đúng

  • A.
     4.
  • B.
     2.
  • C.
     3.
  • D.
     5.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lý thuyết về SO2 và các vấn đề về kinh tế, môi trường, xã hội.

Lời giải chi tiết :

(a) sai, vì trong nhiên liệu hóa thạch có lẫn tạp chất là sulfur, khi tăng cường sử dụng sẽ tăng phát thải khí SO2 ra môi trường.

(b) đúng.

(c) đúng.

(d) đúng.

(đ) đúng.

⟹ Có 4 biện pháp đúng.

Câu 12 :

Cho các phương pháp sau:

(a) Phương pháp kết tinh.

(b) Phương pháp chiết.

(c) Phương pháp chưng cất.

(d) Phương pháp lọc hút chân không.

(đ) Phương pháp sắc kí cột.

Có bao nhiêu phương pháp được sử dụng để tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ?

  • A.
     3.
  • B.
     4.
  • C.
     5.
  • D.
     2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lý thuyết về phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ: (a), (b), (c), (đ).

Câu 13 :

Một hợp chất hữu cơ A có công thức thực nghiệm là CH2O. Bằng phổ MS, người ta xác định phân tử khối của A là 60. Bằng phổ IR, thấy có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm-1 và tín hiệu ở 1715 cm-1. Công thức cấu tạo của A là.

  • A.
     CH2 = O.
  • B.
     CH3COOH.
  • C.
     HCOOCH3.
  • D.
     OHCH2CHO

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định công thức phân tử từ công thức thực nghiệm và phân tử khối.

Viết công thức cấu tạo dựa trên tín hiệu hấp phụ trong vùng 3400 – 2500 cm-1.

Lời giải chi tiết :

CTPT: (CH2O)n

M = 30n = 60 ⟹ n = 2

⟹ CTPT: C2H4O2.

A có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3400 – 2500 cm-1 và tín hiệu ở 1715 cm-1⟹ Có nhóm -COOH

CTCT:

Câu 14 :

Hợp chất hữu cơ X được sử dụng phổ biến, có nhiều ứng dụng trong việc sát khuẩn, tạo ra nguồn nhiên liệu sạch như xăng sinh học. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen trong hợp chất hữu cơ X lần lượt là 52,17%; 13,04%; 34,79%. Công thức phân tử đơn giản nhất của X là

  • A.
     C2H6O.
  • B.
     C4H13O2.
  • C.
     C2H5O.
  • D.
     C2H4O.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

C : H : O = \(\frac{{\% {\rm{C}}}}{{{\rm{12}}}}:\frac{{\% {\rm{H}}}}{{\rm{1}}}:\frac{{\% {\rm{O}}}}{{{\rm{16}}}}\)

Xác định CTPT dựa vào dữ liệu trong phổ khối lượng (MS).

Lời giải chi tiết :

C : H : O = \(\frac{{\% {\rm{C}}}}{{{\rm{12}}}}:\frac{{\% {\rm{H}}}}{{\rm{1}}}:\frac{{\% {\rm{O}}}}{{{\rm{16}}}} = \frac{{{\rm{52}},{\rm{17}}}}{{{\rm{12}}}}:\frac{{{\rm{13}},{\rm{04}}}}{{\rm{1}}}:\frac{{{\rm{34}},{\rm{79}}}}{{{\rm{16}}}} = 4,34:13,04:2,17 = 2:6:1\)

CTĐGN: C2H6O

Câu 15 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

(b) Công thức đơn giản cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.

(c) C4H8O2 có công thức đơn giản nhất là C2H4O.

(d) CH≡CH và CH2=CH-CH=CH2 hơn kém nhau một nhóm -CH2 nên là đồng đẳng của nhau.

(e) Hợp chất hữu cơ C3H8 có hai đồng phân cấu tạo, mạch hở.

Số phát biểu đúng

  • A.
     4.
  • B.
     3.
  • C.
     2.
  • D.
     1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

a, b, c đúng.

(d) sai, vì do cấu tạo khác nhau ⟹ tính chất hóa học khác nhau nên hai hợp chất này không phải đồng đẳng của nhau.

(e) sai, vì chỉ có 1 cấu tạo mạch hở.

Câu 16 :

Safrol hay safrole là một chất lỏng dạng dầu không màu hay có màu vàng nhạt. Thông thường nó được chiết ra từ vỏ rễ hay quả các loại de vàng, re hương. Nó có hương vị đặc trưng, được sử dụng như một loại phụ gia trong thực phẩm.

Công thức phân tử cả safrol là

  • A.
     C­9H10O2.
  • B.
     C10H10O2.
  • C.
     C10H16O2.
  • D.
    C10H14O2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định công thức phân tử từ công thức cấu tạo rút gọn.

Lời giải chi tiết :

Công thức phân tử cả safrol là C10H10O2.

Câu 17 :

Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon ?

  • A.
     CH2Cl2, CH2Br-CHBr, C2H4
  • B.
     CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3CH2OH.
  • C.
     CH2Br- CH2Br, CH2=CHBr, C6H6
  • D.
     Na2CO3, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về phân loại hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3CH2OH đều là dẫn xuất của hydrocarbon.

Câu 18 :

Chất X có công thức phân tử là C5H10O và có phổ hồng ngoại như sau:

Nhóm chức có trong phân tử X là

  • A.
     alcohol.
  • B.
     aldehyde.
  • C.
     acid.
  • D.
     amine.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Nhóm chức có trong phân tử X là aldehyde (-CHO) (có số sóng là 1700 cm-1).

Câu 19 :

Hợp chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với hydrogen bằng 28. Công thức phân tử của X là

  • A.
     C3H8.
  • B.
     C4H10.
  • C.
     C4H8.
  • D.
     C3H6.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về công thức phân tử hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

MX = 28.2 = 56

⟹ Công thức phân tử của X là C4H8

Câu 20 :

Giải pháp nào dưới đây không giúp giảm lượng khí sulfur dioxide thải vào bầu khí quyển?

  • A.
     Thay thế dần các nhiên liệu hoa thạch bằng nhiên liệu thân thiện môi trường như ethanol, hydrogen,…
  • B.
     Chuyển hoá sulfur dioxide thành các chất it gây ô nhiễm hơn bằng các hoá chất như vôi sống,vôi tôi…..
  • C.
     Dẫn khí thải của các nhà máy vào tháp hoặc bồn chứa các chất hấp phụ phù hợp trước khi thai khi ra môi trường.
  • D.
     Sử dụng nhiều hơn các nhiên liệu quen thuộc như than đá, dầu mỏ. 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức về sulfur dioxide.

Lời giải chi tiết :

A đúng.

B đúng.

C đúng.

D sai, vì than đá, dầu mỏ có lẫn tạp chất là sulfur nên sử dụng nhiều sẽ làm tăng thải lượng khí SO2 vào khí quyển.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm