[Đề thi, kiểm tra Sinh Lớp 11 Cánh diều] Đề thi giữa học kì 2 Sinh 11 Cánh diều - Đề số 5

Hướng dẫn học bài: Đề thi giữa học kì 2 Sinh 11 Cánh diều - Đề số 5 - Môn Sinh học Lớp 11 Lớp 11. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, kiểm tra Sinh Lớp 11 Cánh diều Lớp 11' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Điều nào dưới đây không đúng khi nói về nuôi cấy mô tế bào thực vật?

  • A.
    Tạo ra thế hệ sau có thêm nhiều tính trạng tốt.        
  • B.
    Dựa trên tính toàn năng của tế bào.
  • C.
    Sản xuất ra các giống cây sạch bệnh.                      
  • D.
    Có thể nhân nhanh các giống cây.
Câu 2 :

Trong sinh trưởng và phát triển ở động vật, thiếu prôtêin động vật sẽ chậm lớn và gầy yếu, dễ mắc bệnh. Hiện tượng trên là ảnh hưởng của nhân tố?

  • A.
    Độ ẩm.                    
  • B.
    Ánh sáng.                  
  • C.
    Nhiệt độ.                  
  • D.
    Thức ăn.
Câu 3 :

Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều thức ăn hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường?

  • A.
    Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ để cung cấp năng lượng cho sự phát triển bộ xương - hệ cơ.
  • B.
    Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ chất để phát triển bộ xương do ít ánh sáng.
  • C.
    Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá gây mất nhiều nhiệt, nếu không tăng khẩu phần ăn sẽ làm chậm quá trình sinh trưởng.
  • D.
    Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá ăn nhiều mới đủ năng lượng để chống rét.
Câu 4 :

Thể vàng sản sinh ra hoocmon:

  • A.
    FSH.                    
  • B.
    Prôgestêrôn.                  
  • C.
    GnRH.                    
  • D.
    LH.
Câu 5 :

Cho các phát biểu sau:

1. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.

2. Giberelin có tác dụng làm dài các lóng thân ở cây 1 lá mầm

3. Auxin có tác dụng kích thích ra rễ phụ ở cành giâm

4. Etylen có tác dụng gây rụng lá, rụng quả

Số phát biểu sai là:

  • A.
    4         
  • B.
    3         
  • C.
    2          
  • D.
    1
Câu 6 :

Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?

  • A.
    Khe xinap → Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Màng sau xinap.
  • B.
    Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.
  • C.
    Màng sau xinap → Khe xinap → Chuỳ xinap → Màng trước xinap.
  • D.
    Chuỳ xinap → Màng trước xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.
Câu 7 :

Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?

  • A.
    Mang tính bẩm sinh và bền vững.
  • B.
    Có số lượng không hạn chế.
  • C.
    Di truyền được, đặc trưng cho loài.
  • D.
    Thường do tuỷ sống điều khiển.
Câu 8 :

Juvenin có tác dụng:

  • A.
    gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
  • B.
    gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
  • C.
    ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
  • D.
    ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Điều nào dưới đây không đúng khi nói về nuôi cấy mô tế bào thực vật?

  • A.
    Tạo ra thế hệ sau có thêm nhiều tính trạng tốt.        
  • B.
    Dựa trên tính toàn năng của tế bào.
  • C.
    Sản xuất ra các giống cây sạch bệnh.                      
  • D.
    Có thể nhân nhanh các giống cây.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tạo ra thế hệ sau có thêm nhiều tính trạng tốt là điều không đúng về nuôi cấy mô thực vật.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 2 :

Trong sinh trưởng và phát triển ở động vật, thiếu prôtêin động vật sẽ chậm lớn và gầy yếu, dễ mắc bệnh. Hiện tượng trên là ảnh hưởng của nhân tố?

  • A.
    Độ ẩm.                    
  • B.
    Ánh sáng.                  
  • C.
    Nhiệt độ.                  
  • D.
    Thức ăn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trong sinh trưởng và phát triển ở động vật, thiếu protein động vật sẽ chậm lớn và gầy yếu, dễ mắc bệnh. Hiện tượng trên là ảnh hưởng của nhân tố thức ăn.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D.

Câu 3 :

Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều thức ăn hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường?

  • A.
    Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ để cung cấp năng lượng cho sự phát triển bộ xương - hệ cơ.
  • B.
    Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ chất để phát triển bộ xương do ít ánh sáng.
  • C.
    Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá gây mất nhiều nhiệt, nếu không tăng khẩu phần ăn sẽ làm chậm quá trình sinh trưởng.
  • D.
    Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá ăn nhiều mới đủ năng lượng để chống rét.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá gây mất nhiều nhiệt, nếu không tăng khẩu phần ăn sẽ làm chậm quá trình sinh trưởng.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 4 :

Thể vàng sản sinh ra hoocmon:

  • A.
    FSH.                    
  • B.
    Prôgestêrôn.                  
  • C.
    GnRH.                    
  • D.
    LH.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thể vàng sản sinh ra hoocmon: Progesteron

Lời giải chi tiết :

Đáp án B.

Câu 5 :

Cho các phát biểu sau:

1. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.

2. Giberelin có tác dụng làm dài các lóng thân ở cây 1 lá mầm

3. Auxin có tác dụng kích thích ra rễ phụ ở cành giâm

4. Etylen có tác dụng gây rụng lá, rụng quả

Số phát biểu sai là:

  • A.
    4         
  • B.
    3         
  • C.
    2          
  • D.
    1

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có 1 ý sai

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 6 :

Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?

  • A.
    Khe xinap → Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Màng sau xinap.
  • B.
    Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.
  • C.
    Màng sau xinap → Khe xinap → Chuỳ xinap → Màng trước xinap.
  • D.
    Chuỳ xinap → Màng trước xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự: Chuỳ xinap → Màng trước xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D.

Câu 7 :

Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?

  • A.
    Mang tính bẩm sinh và bền vững.
  • B.
    Có số lượng không hạn chế.
  • C.
    Di truyền được, đặc trưng cho loài.
  • D.
    Thường do tuỷ sống điều khiển.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ý không đúng: Có số lượng không hạn chế.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B.

Câu 8 :

Juvenin có tác dụng:

  • A.
    gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
  • B.
    gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
  • C.
    ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
  • D.
    ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Juvenin có tác dụng: gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Vai trò của hormone tiroxin

Lời giải chi tiết :

Vai trò của hoocmôn sinh trưởng và hoocmôn tirôxin:

- Hoocmôn sinh trưởng (GH):

+ Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin. (0,5 điểm)

+ Kích thích phát triển xương. (0,5 điểm)

- Hoocmôn tirôxin:

+ Kích thích chuyển hoá ở tế bào. (0,5 điểm)

+ Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. (0,5 điểm)

+ Riêng đối với lưỡng cư, tirôxin gây biến thái từ nòng nọc thành ếch. (0,5 điểm)

Thiếu iôt trong thức ăn và nước uống, động vật non và trẻ em chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là vì:

+ Iôt là thành phần cấu tạo nên tirôxin. (0,25 điểm)

+ Thiếu iôt dẫn tới thiếu tirôxin. (0,25 điểm)

+ Thiếu tirôxin dẫn đến làm giảm quá trình chuyển hóa và giảm sinh nhiệt ở tế bào nên động vật và người chịu lạnh kém. (0,5 điểm)

+ Thiếu tirôxin còn làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào, hậu quả là trẻ em và động vật non chậm hoặc ngừng lớn, não ít nếp nhăn, số lượng tế bào não giảm, dẫn đến trí tuệ thấp. (0,5 điểm)

Phương pháp giải :

Lý thuyết quang chu kỳ.

Lời giải chi tiết :

- Quang chu kì là yếu tố chi phối sự ra hoa ở thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm. (0,5 điểm)

- Dựa vào quang chu kì, người ta phân loại gồm:

+ Cây ngày dài: ra hoa ở điều kiện chiếu sáng > 12 giờ/ngày (0,5 điểm)

+ Cây trung tính: ra hoa không phụ thuộc vào xuân hóa hay quang chu kì (0,5 điểm)

+ Cây ngày ngắn: ra hoa khi điều kiện chiếu sáng < 12 giờ/ngày (0,5 điểm)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm