Chủ đề 8. Ethylic alcohol và acetic acid - Vở thực hành Khoa học tự nhiên Lớp 9
Chương này tập trung vào việc giới thiệu hai hợp chất hữu cơ quan trọng: ethylic alcohol (còn gọi là ethanol) và acetic acid (còn gọi là acid ethanoic). Học sinh sẽ khám phá cấu trúc phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và tầm quan trọng của chúng trong đời sống và công nghiệp. Mục tiêu chính của chương là cung cấp cho học sinh nền tảng kiến thức vững chắc về hai hợp chất này, giúp các em hiểu rõ hơn về hóa học hữu cơ và khả năng ứng dụng của nó.
1. Giới thiệu chương:* Nội dung chính:
Chương trình bày về cấu tạo phân tử, tính chất vật lý (trạng thái, màu sắc, mùi, độ tan), tính chất hóa học (phản ứng cháy, phản ứng với kim loại kiềm, phản ứng ester hóa đối với ethylic alcohol; tính acid, phản ứng với kim loại, base, muối đối với acetic acid), ứng dụng và điều chế của ethylic alcohol và acetic acid.
* Mục tiêu chính:
* Học sinh hiểu được khái niệm, công thức cấu tạo và tên gọi của ethylic alcohol và acetic acid.
* Học sinh nắm vững tính chất vật lý và hóa học đặc trưng của hai hợp chất này.
* Học sinh biết cách ứng dụng ethylic alcohol và acetic acid trong đời sống và sản xuất.
* Học sinh có khả năng viết các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của ethylic alcohol và acetic acid.
* Học sinh nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng ethylic alcohol và acetic acid một cách an toàn và có trách nhiệm.
Chương này thường được chia thành các bài học sau:
* Bài 1: Ethylic Alcohol (Ethanol):
* Cấu tạo phân tử:
Giới thiệu công thức phân tử (C2H6O) và công thức cấu tạo của ethylic alcohol, nhấn mạnh nhóm chức -OH (hydroxyl).
* Tính chất vật lý:
Mô tả trạng thái, màu sắc, mùi, độ tan trong nước và nhiệt độ sôi của ethylic alcohol.
* Tính chất hóa học:
Trình bày các phản ứng hóa học quan trọng như:
* Phản ứng cháy tạo ra khí CO2 và H2O.
* Phản ứng với kim loại kiềm (Na, K) tạo ra alcoholate và giải phóng khí hydrogen.
* Phản ứng ester hóa với acid carboxylic (ví dụ: acetic acid) tạo ra ester và nước.
* Ứng dụng:
Đề cập đến các ứng dụng phổ biến của ethylic alcohol như: dung môi, nhiên liệu, nguyên liệu sản xuất hóa chất, chất khử trùng, thành phần của đồ uống có cồn.
* Điều chế:
Giới thiệu các phương pháp điều chế ethylic alcohol như lên men tinh bột hoặc đường, hydrat hóa ethylene.
* Bài 2: Acetic Acid (Acid Ethanoic):
* Cấu tạo phân tử:
Giới thiệu công thức phân tử (CH3COOH) và công thức cấu tạo của acetic acid, nhấn mạnh nhóm chức -COOH (carboxyl).
* Tính chất vật lý:
Mô tả trạng thái, màu sắc, mùi, độ tan trong nước và nhiệt độ sôi của acetic acid. Lưu ý về acetic acid băng.
* Tính chất hóa học:
Trình bày các phản ứng hóa học quan trọng như:
* Tính acid: Phản ứng với kim loại (Mg, Zn) tạo ra muối acetate và giải phóng khí hydrogen.
* Phản ứng với base (NaOH, KOH) tạo ra muối acetate và nước.
* Phản ứng với muối carbonate (Na2CO3, CaCO3) tạo ra muối acetate, nước và khí CO2.
* Phản ứng ester hóa với alcohol (ví dụ: ethylic alcohol) tạo ra ester và nước.
* Ứng dụng:
Đề cập đến các ứng dụng phổ biến của acetic acid như: sản xuất giấm ăn, nguyên liệu sản xuất hóa chất, chất bảo quản thực phẩm, dung môi.
* Điều chế:
Giới thiệu các phương pháp điều chế acetic acid như oxy hóa acetaldehyde, lên men acetic.
Thông qua chương này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:
* Quan sát và mô tả:
Quan sát các thí nghiệm, hiện tượng liên quan đến ethylic alcohol và acetic acid và mô tả chính xác.
* Thực hành thí nghiệm:
Thực hiện các thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tính chất của ethylic alcohol và acetic acid.
* Viết phương trình hóa học:
Viết và cân bằng các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của ethylic alcohol và acetic acid.
* Giải thích và vận dụng:
Giải thích các hiện tượng hóa học liên quan đến ethylic alcohol và acetic acid, vận dụng kiến thức để giải các bài tập và tình huống thực tế.
* Phân tích và so sánh:
Phân tích cấu tạo, tính chất của ethylic alcohol và acetic acid, so sánh sự giống và khác nhau giữa chúng.
* Tìm kiếm và xử lý thông tin:
Tìm kiếm thông tin về ứng dụng và tác hại của ethylic alcohol và acetic acid từ nhiều nguồn khác nhau.
* Làm việc nhóm:
Thảo luận, chia sẻ ý tưởng và hợp tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
Học sinh có thể gặp một số khó khăn sau khi học chương này:
* Khái niệm mới:
Hóa học hữu cơ là một lĩnh vực mới đối với học sinh lớp 9, do đó việc làm quen với các khái niệm, công thức và tên gọi có thể gây khó khăn.
* Tính chất hóa học:
Việc ghi nhớ và hiểu rõ các tính chất hóa học của ethylic alcohol và acetic acid, đặc biệt là các phản ứng hóa học có thể là một thách thức.
* Viết phương trình hóa học:
Viết và cân bằng các phương trình hóa học, đặc biệt là các phản ứng hữu cơ, đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác.
* Ứng dụng thực tế:
Liên hệ kiến thức hóa học với các ứng dụng thực tế của ethylic alcohol và acetic acid có thể khó khăn nếu học sinh không có nhiều kinh nghiệm thực tế.
Để học tập hiệu quả chương này, học sinh nên áp dụng các phương pháp sau:
* Học lý thuyết kết hợp với thực hành:
Không chỉ học thuộc lòng lý thuyết mà cần thực hiện các thí nghiệm, quan sát hiện tượng để hiểu rõ bản chất của vấn đề.
* Sử dụng sơ đồ tư duy:
Vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo, tính chất và ứng dụng của ethylic alcohol và acetic acid.
* Làm nhiều bài tập:
Luyện tập giải các bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
* Tìm hiểu thêm thông tin:
Đọc thêm sách báo, tài liệu tham khảo, xem video thí nghiệm để mở rộng kiến thức.
* Thảo luận với bạn bè và thầy cô:
Trao đổi, thảo luận với bạn bè và thầy cô để giải đáp các thắc mắc.
Kiến thức trong chương này có liên hệ mật thiết với các chương khác trong chương trình Hóa học lớp 9 và các lớp trên:
* Chương về các loại hợp chất vô cơ:
So sánh tính chất của acid vô cơ (HCl, H2SO4) với acid hữu cơ (acetic acid).
* Chương về hydrocarbon:
Hiểu rõ hơn về cấu tạo của các hợp chất hữu cơ chứa carbon và hydrogen.
* Hóa học lớp 11 và 12:
Nền tảng kiến thức về ethylic alcohol và acetic acid sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu các kiến thức phức tạp hơn về hóa học hữu cơ ở các lớp trên.
Chủ đề 8. Ethylic alcohol và acetic acid - Môn Khoa học tự nhiên Lớp 9
Các bài giải khác có thể bạn quan tâm
- Chủ đề 1. Năng lượng cơ học
-
Chủ đề 10. Khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất
- Bài 30. Sơ lược về hóa học vỏ trái đất và khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất trang 71, 72, 73 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 31. Ứng dụng một số tài nguyên trong vỏ Trái Đất. trang 73, 74, 75 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 32. Nguồn carbon. Chu trình carbon. Sự ấm lên toàn cầu trang 76, 77, 78 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
-
Chủ đề 11. Di truyền
- Bài 33. Gene là trung tâm của di truyền học trang 79, 80, 81 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 34. Từ gene đến tính trạng trang 82, 83, 84 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 35. Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể trang 87, 88, 89 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 36. Nguyên phân và giảm phân trang 90, 91 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 37. Đột biến nhiễm sắc thể trang 92, 93, 94 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 38. Quy luật di truyền của Mendel trang 95, 96, 97 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 39. Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính trang 98, 99, 100 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 40. Di truyền học người trang 101, 102, 103 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 41. Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống trang 103, 104, 105 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
-
Chủ đề 12. Tiến hóa
- Bài 42. Giới thiệu về tiến hoá, chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên trang 106, 107 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 43. Cơ chế tiến hoá trang 107, 108, 109 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 44. Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất trang 111, 112 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
-
Chủ đề 2. Ánh sáng
- Bài 3. Khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần trang 10, 11, 12 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 4. Hiện tượng tán sắc ánh sáng. Màu sắc ánh sáng trang 14, 15, 16 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 5. Sự khúc xạ ánh sáng qua thấu kính trang 17, 18, 19 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 6. Sự tạo ảnh qua thấu kính. Kính lúp trang 20, 21, 22 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
-
Chủ đề 3. Điện
- Bài 10. Năng lượng của dòng điện và công suất điện trang 31, 32, 33 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 7. Định luật Ohm. Điện trở trang 22, 23, 24 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 8. Đoạn mạch nối tiếp trang 26, 27, 28 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 9. Đoạn mạch song song trang 28, 29, 30 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Chủ đề 4. Điện từ
- Chủ đề 5. Năng lượng với cuộc sống
-
Chủ đề 6. Kim loại
- Bài 15. Tính chất chung của kim loại trang 45, 46, 47 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 16. Dãy hoạt động hóa học trang 47, 48, 49 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 17. Tách kim loại. Sử dụng hợp kim trang 50, 51, 52 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 18. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại trang 54, 55, 56 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Chủ đề 7. Giới thiệu về chất hữu cơ, hydrocarbon và nguồn nhiên liệu
-
Chủ đề 9. Lipid - Carbohydrate - Protein - Polymer
- Bài 25. Lipid và chất béo trang 65, 66 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 26. Glucose và saccharose. trang 66, 67 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 27. Tinh bột và cellulose trang 68, 69 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 28. Protein trang 69, 70 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 29. Polymer trang 70, 71 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Mở đầu