Chủ đề 2: Bài tập thể dục - SGK Giáo dục thể chất Lớp 4 Chân trời sáng tạo

Chủ đề 2: Bài tập thể dục trong sách giáo khoa Giáo dục thể chất lớp 4 u2013 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc cung cấp cho học sinh những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các bài tập thể dục, giúp các em rèn luyện sức khỏe, phát triển thể chất và hình thành thói quen tập luyện thường xuyên.

Chủ đề này giới thiệu các bài tập thể dục đa dạng, từ các bài tập khởi động đến các bài tập phát triển chung và các bài tập chuyên môn (ví dụ, liên quan đến các môn thể thao cơ bản). Mục tiêu chính của chương là:

Hiểu biết: Nắm được lợi ích của việc tập thể dục đối với sức khỏe và sự phát triển của cơ thể. Kỹ năng: Thực hiện đúng kỹ thuật các bài tập thể dục cơ bản, bao gồm các động tác khởi động, các bài tập phát triển chung và các bài tập chuyên môn đơn giản. Thái độ: Hình thành thái độ tích cực đối với việc tập luyện thể dục thể thao, có ý thức tự giác tập luyện và rèn luyện sức khỏe. Năng lực: Phát triển khả năng vận động, khả năng phối hợp, khả năng quan sát và đánh giá các hoạt động thể chất.

Chủ đề 2 thường bao gồm các bài học sau (tùy thuộc vào cấu trúc cụ thể của sách giáo khoa):

Bài 1: Khởi động và các động tác cơ bản: Giới thiệu tầm quan trọng của việc khởi động trước khi tập luyện và hướng dẫn thực hiện các động tác khởi động đơn giản (xoay các khớp, căng cơ). Đồng thời, giới thiệu và hướng dẫn thực hiện một số động tác cơ bản như đi bộ, chạy bộ, bật nhảy, vươn thở. Bài 2: Các bài tập phát triển chung: Giới thiệu các bài tập phát triển các nhóm cơ khác nhau (tay, chân, bụng, lưng), giúp học sinh phát triển toàn diện về thể chất. Ví dụ: chống đẩy, gập bụng, nhảy dây. Bài 3: Bài tập chuyên môn (theo môn thể thao cơ bản): Giới thiệu các bài tập liên quan đến các môn thể thao cơ bản như bóng đá, bóng rổ, cầu lông. Ví dụ: kỹ thuật chuyền bóng, ném bóng, đánh cầu. Bài 4: Ôn tập và đánh giá: Ôn tập lại các kiến thức và kỹ năng đã học trong các bài trước. Giáo viên có thể tổ chức các hoạt động vui chơi, trò chơi vận động để học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức.

Thông qua việc học và thực hành các bài tập trong Chủ đề 2, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng vận động: Khả năng phối hợp các động tác. Khả năng giữ thăng bằng. Sức mạnh, sự dẻo dai và bền bỉ của cơ thể. Kỹ năng nhận thức: Khả năng quan sát và phân tích các động tác. Khả năng hiểu và làm theo hướng dẫn. Khả năng ghi nhớ các động tác và kỹ thuật. Kỹ năng xã hội: Khả năng làm việc nhóm. Khả năng giao tiếp và tương tác với bạn bè. Tinh thần đồng đội và sự tôn trọng đối với người khác. Kỹ năng tự chủ: Khả năng tự giác tập luyện. Khả năng tự đánh giá và điều chỉnh các động tác. Ý thức về việc chăm sóc sức khỏe bản thân.

Trong quá trình học và thực hành, học sinh có thể gặp một số khó khăn sau:

Khó khăn về thể chất: Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc thực hiện các động tác do thể lực chưa tốt, hoặc do các vấn đề về thể chất khác. Khó khăn về kỹ thuật: Việc thực hiện đúng kỹ thuật các động tác có thể là một thách thức đối với một số học sinh, đòi hỏi sự tập trung và luyện tập thường xuyên. Thiếu động lực: Một số học sinh có thể cảm thấy nhàm chán hoặc thiếu động lực khi tập luyện, đặc biệt là khi phải thực hiện các bài tập lặp đi lặp lại. Khó khăn trong việc phối hợp: Khả năng phối hợp các động tác có thể khác nhau ở mỗi học sinh.

Để giúp học sinh học tập hiệu quả, giáo viên và phụ huynh có thể áp dụng các phương pháp sau:

Khuyến khích sự tham gia tích cực: Tạo điều kiện cho học sinh tham gia vào các hoạt động tập luyện một cách tích cực và chủ động. Sử dụng các trò chơi và hoạt động vui nhộn: Kết hợp các trò chơi và hoạt động vui nhộn vào quá trình tập luyện để tăng tính hứng thú và giảm bớt sự nhàm chán. Cung cấp hướng dẫn rõ ràng và chi tiết: Giải thích rõ ràng các động tác, kỹ thuật và lợi ích của việc tập luyện. Tạo môi trường tập luyện an toàn: Đảm bảo môi trường tập luyện an toàn và phù hợp với lứa tuổi của học sinh. Khuyến khích sự hợp tác và hỗ trợ: Khuyến khích học sinh làm việc nhóm, hỗ trợ lẫn nhau và cùng nhau vượt qua các thử thách. Linh hoạt trong việc điều chỉnh bài tập: Điều chỉnh các bài tập cho phù hợp với khả năng và trình độ của từng học sinh. Tạo động lực và khen thưởng: Khuyến khích và khen thưởng những nỗ lực và thành tích của học sinh.

Chủ đề 2: Bài tập thể dục có mối liên hệ mật thiết với các chủ đề khác trong chương trình Giáo dục thể chất lớp 4:

Chủ đề 1: Giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm cơ bản về sức khỏe và tầm quan trọng của việc vận động.
Các chủ đề sau: Cung cấp nền tảng cho việc học các môn thể thao cụ thể và các kỹ năng vận động phức tạp hơn.
Liên kết với các môn học khác: Kiến thức về thể dục thể thao có thể được liên kết với các môn học khác như Khoa học (về cơ thể người), Toán (về đo lường, tính toán), và Đạo đức (về tinh thần đồng đội và sự tôn trọng).

Từ khóa: Bài tập thể dục , khởi động , phát triển chung , chuyên môn , kỹ năng vận động , khả năng phối hợp , thể lực , trò chơi vận động , sức khỏe , thái độ .

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm