[Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm văn 6 lý thuyết về dấu chấm phẩy cánh diều có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm văn 6 lý thuyết về dấu chấm phẩy cánh diều có đáp án - Môn Ngữ văn lớp 6 Lớp 6. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều Lớp 6' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Dấu chấm phẩy được kí hiệu là gì?

  • A.

    .

  • B.

  • C.

     ;

  • D.

     :

Câu 2 :

Chọn các đáp án đúng

Dấu chấm phẩy có chức năng gì?

Kết thúc một câu

Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp

Thông báo lời hội thoại

Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

Câu 3 :

Chỉ có văn xuôi mới sử dụng dấu chấm phẩy, thơ không sử dụng loại dấu này, đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 4 :

Nội dung sau đúng hay sai?

“Dấu chấm phẩy được đặt ở cuối câu”

Đúng
Sai
Câu 5 :

Một câu bao gồm:

Một dấu chấm phẩy

Nhiều dấu chấm phẩy

Cả hai đáp án trên đều đúng

Câu 6 :

Chức năng của dấu phẩy trong câu sau:

      Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi đắp cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước cũng còn sống Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.

  • A.

    Kết thúc một câu

  • B.

    Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp

  • C.

    Thông báo lời hội thoại

  • D.

    Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

Câu 7 :

Chức năng của dấu phẩy trong câu sau:

       Chèo có một số loại nhân vật truyền thống với những đặc trưng tính cách riêng như: thư sinh thì nho nhã, điềm đạm ; nữ chính : đức hạnh, nết na ; nữ lệch : lẳng lơ, bạo dạn ; mụ ác : tàn nhẫn, độc địa.

(Ngữ văn 7 Tập 2)

  • A.

    Kết thúc một câu

  • B.

    Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp

  • C.

    Thông báo lời hội thoại

  • D.

    Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

Câu 8 :

Trong các câu dưới đây, câu nào điền đúng vị trí của dấu chấm phẩy?

  • A.

    Cốm không phải thức quà của người vội ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ;

  • B.

    Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.

  • C.

    Cốm không phải; thức quà của người vội ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.

  • D.

    Cốm không phải thức quà của người vội ăn cốm phải ăn từng chút ít; thong thả và ngẫm nghĩ.

Câu 9 :

Dấu chấm phẩy dùng để?

  • A.

    Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.

  • B.

    Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

  • C.

    Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.

  • D.

    Cả A và B đều đúng.

Câu 10 :

Dấu chấm phẩy trong câu văn sau được dùng để làm gì ?

Cái thằng mèo mướp bệnh hen cò cử quanh năm mà không chết ấy, bữa nay tất đi chơi đâu vắng ; nếu có nó ở nhà đã thấy nó rên gừ gừ ở trên đầu ông đồ rau. ( Tô Hoài )

  • A.

    Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

  • B.

    Đánh dấu ranh giới giữa hai câu đơn

  • C.

    Đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép có cấu tạo đơn giản

  • D.

    Đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép có cấu tạo phức tạp

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Dấu chấm phẩy được kí hiệu là gì?

  • A.

    .

  • B.

  • C.

     ;

  • D.

     :

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dấu chẩm phẩy “;”

Câu 2 :

Chọn các đáp án đúng

Dấu chấm phẩy có chức năng gì?

Kết thúc một câu

Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp

Thông báo lời hội thoại

Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

Đáp án

Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp

Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

Lời giải chi tiết :

- Dấu chấm phẩy được dùng để:

+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;

+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

Câu 3 :

Chỉ có văn xuôi mới sử dụng dấu chấm phẩy, thơ không sử dụng loại dấu này, đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Suy nghĩ và trả lời

Lời giải chi tiết :

Dấu chấm phẩy không giới hạn cho loại hình văn học nào cả.

Câu 4 :

Nội dung sau đúng hay sai?

“Dấu chấm phẩy được đặt ở cuối câu”

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

- Sai

- Dấu chấm phẩy được đặt xen kẽ trong câu.

Câu 5 :

Một câu bao gồm:

Một dấu chấm phẩy

Nhiều dấu chấm phẩy

Cả hai đáp án trên đều đúng

Đáp án

Cả hai đáp án trên đều đúng

Lời giải chi tiết :

Một câu có thể có một hoặc nhiều dấu phẩy.

Câu 6 :

Chức năng của dấu phẩy trong câu sau:

      Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi đắp cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước cũng còn sống Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.

  • A.

    Kết thúc một câu

  • B.

    Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp

  • C.

    Thông báo lời hội thoại

  • D.

    Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Dấu chấm phẩy trong câu trên có tác dụng đánh dấu ranh giới giữa các vế trong câu ghép.

Câu 7 :

Chức năng của dấu phẩy trong câu sau:

       Chèo có một số loại nhân vật truyền thống với những đặc trưng tính cách riêng như: thư sinh thì nho nhã, điềm đạm ; nữ chính : đức hạnh, nết na ; nữ lệch : lẳng lơ, bạo dạn ; mụ ác : tàn nhẫn, độc địa.

(Ngữ văn 7 Tập 2)

  • A.

    Kết thúc một câu

  • B.

    Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp

  • C.

    Thông báo lời hội thoại

  • D.

    Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dấu chấm phẩy trong câu trên có tác dụng đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

Câu 8 :

Trong các câu dưới đây, câu nào điền đúng vị trí của dấu chấm phẩy?

  • A.

    Cốm không phải thức quà của người vội ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ;

  • B.

    Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.

  • C.

    Cốm không phải; thức quà của người vội ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.

  • D.

    Cốm không phải thức quà của người vội ăn cốm phải ăn từng chút ít; thong thả và ngẫm nghĩ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Em xem lại chức năng của dấu chấm phẩy và đọc lại câu

Lời giải chi tiết :

Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.

Câu 9 :

Dấu chấm phẩy dùng để?

  • A.

    Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.

  • B.

    Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

  • C.

    Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.

  • D.

    Cả A và B đều đúng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dấu chấm phẩy được dùng để:

+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;

+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

Câu 10 :

Dấu chấm phẩy trong câu văn sau được dùng để làm gì ?

Cái thằng mèo mướp bệnh hen cò cử quanh năm mà không chết ấy, bữa nay tất đi chơi đâu vắng ; nếu có nó ở nhà đã thấy nó rên gừ gừ ở trên đầu ông đồ rau. ( Tô Hoài )

  • A.

    Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

  • B.

    Đánh dấu ranh giới giữa hai câu đơn

  • C.

    Đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép có cấu tạo đơn giản

  • D.

    Đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép có cấu tạo phức tạp

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn văn trên 

Lời giải chi tiết :

Dấu chấm phẩy trong câu văn trên được dùng để đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép có cấu tạo phức tạp

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm