[Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên Lớp 6 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 53. Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Bài 53. Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức - Môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Lớp 6. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên Lớp 6 Kết nối tri thức Lớp 6' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Ban đêm nhìn thấy Mặt Trăng vì:

  • A.

    Mặt Trăng phát ra ánh sáng

  • B.

    Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng mặt trời

  • C.

    Mặt Trăng là một ngôi sao

  • D.

    Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất

Câu 2 :

Chọn đáp án đúng?

  • A.

    Mặt Trăng là một ngôi sao như các ngôi sao khác

  • B.

    Mặt Trăng phát ra ánh sáng

  • C.

    Mặt Trăng luôn ở gần Mặt Trời hơn Trái Đất

  • D.

    Hình dạng Mặt Trăng mà ta nhìn thấy thay đổi trong các ngày của tháng vì ta nhìn nó ở các góc nhìn khác nhau.

Câu 3 :

Vì sao chỉ có một phía Mặt Trăng luôn luôn hướng về Trái Đất?

  • A.

    Vì Mặt Trăng tự quay quanh trục một vòng thì đồng thời quay quanh Trái Đất đúng một vòng.

  • B.

    Vì chỉ có một nửa Mặt Trăng luôn luôn được Mặt Trời chiếu sáng

  • C.

    Vì Mặt Trăng tự quay quanh trục một vòng thì đồng Trái Đất cũng quay được một vòng.

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 4 :

Giữa hai lần Trăng tròn liên tiếp cách nhau bao nhiêu tuần?

  • A.

    2 tuần

  • B.

    4 tuần

  • C.

    6 tuần

  • D.

    8 tuần

Câu 5 :

Chọn đáp án đúng?

  • A.

    Mặt Trăng là một vệ tinh của Mặt Trời

  • B.

    Mặt Trăng là một hành tinh của Trái Đất

  • C.

    Mặt Trăng là một vệ tinh của Trái Đất

  • D.

    Mặt Trăng là một ngôi sao.

Câu 6 :

Hình vẽ mô tả hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng tương ứng với các vị trí ở các thời điểm khác nhau trên quỹ đạo của nó.

Cho biết Trăng bán nguyệt tương ứng với vị trí số mấy trên hình vẽ?

  • A.

    4 và 8

  • B.

    1 và 5

  • C.

    2 và 6

  • D.

    3 và 7

Câu 7 :

Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất mất thời gian khoảng bao lâu?

  • A.

    1 tháng

  • B.

    3 tháng

  • C.

    6 tháng

  • D.

    1 năm

Câu 8 :

Tên tiếng La – tinh của Mặt Trăng là:

  • A.

    Solis

  • B.

    Martis

  • C.

    Saturni

  • D.

    Lunae

Câu 9 :

Hình dạng Mặt Trăng ta nhìn thấy trên bầu trời thay đổi mỗi ngày. Người ta nói đó là:

  • A.

    các hình dạng của Mặt Trăng

  • B.

    các pha của Mặt Trời

  • C.

    các pha của Mặt Trăng

  • D.

    sự phản chiếu ánh sáng mặt trời

Câu 10 :

Thiên thể duy nhất ngoài Trái Đất mà con người đã đặt chân tới là:

  • A.

    Mặt Trời

  • B.

    Mặt Trăng

  • C.

    Hỏa tinh

  • D.

    Bầu trời

Câu 11 :

Chúng ta thấy các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng trong tuần trăng là do:

  • A.

    hình dạng của Mặt Trăng thay đổi theo thời gian

  • B.

    ta nhìn Mặt Trăng ở các góc nhìn khác nhau

  • C.

    Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng mặt trời lúc nhiều, lúc ít

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 12 :

Hình dưới đây ghi lại hình dạng Mặt Trăng quan sát được trong các ngày của tháng Âm lịch. Hãy xác định hình ảnh dưới đây ứng với khoảng ngày nào của tháng Âm lịch?

  • A.

    Ngày mồng 3, mồng 4

  • B.

    Ngày 30, mồng 1

  • C.

    Ngày 15, ngày 16

  • D.

    Ngày 27, ngày 28

Câu 13 :

Hình dưới đây ghi lại hình dạng Mặt Trăng quan sát được trong các ngày của tháng Âm lịch. Hãy xác định hình ảnh dưới đây lần lượt ứng với khoảng ngày nào của tháng Âm lịch?

  • A.

    Ngày 23 và ngày 24

  • B.

    Ngày 26 và ngày 27

  • C.

    Ngày 23 và ngày 27

  • D.

    Ngày 20 và ngày 27

Câu 14 :

Chọn đáp án sai?

  • A.

    Mặt Trăng là vệ tinh duy nhất của Trái Đất

  • B.

    Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong hệ Mặt Trời

  • C.

    Mặt Trăng là thiên thể duy nhất ngoài Trái Đất mà con người đã đặt chân tới

  • D.

    Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất mất khoảng 2 tuần.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Ban đêm nhìn thấy Mặt Trăng vì:

  • A.

    Mặt Trăng phát ra ánh sáng

  • B.

    Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng mặt trời

  • C.

    Mặt Trăng là một ngôi sao

  • D.

    Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ban đêm nhìn thấy Mặt Trăng vì Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng mặt trời.

Câu 2 :

Chọn đáp án đúng?

  • A.

    Mặt Trăng là một ngôi sao như các ngôi sao khác

  • B.

    Mặt Trăng phát ra ánh sáng

  • C.

    Mặt Trăng luôn ở gần Mặt Trời hơn Trái Đất

  • D.

    Hình dạng Mặt Trăng mà ta nhìn thấy thay đổi trong các ngày của tháng vì ta nhìn nó ở các góc nhìn khác nhau.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A, B sai vì Mặt Trăng không tự phát sáng.

C sai vì Mặt Trăng là vệ tinh quay xung quanh Trái Đất.

D đúng

Câu 3 :

Vì sao chỉ có một phía Mặt Trăng luôn luôn hướng về Trái Đất?

  • A.

    Vì Mặt Trăng tự quay quanh trục một vòng thì đồng thời quay quanh Trái Đất đúng một vòng.

  • B.

    Vì chỉ có một nửa Mặt Trăng luôn luôn được Mặt Trời chiếu sáng

  • C.

    Vì Mặt Trăng tự quay quanh trục một vòng thì đồng Trái Đất cũng quay được một vòng.

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chỉ có một phía Mặt Trăng luôn luôn hướng về Trái Đất vì Mặt Trăng tự quay quanh trục một vòng thì đồng thời quay quanh Trái Đất đúng một vòng.

Câu 4 :

Giữa hai lần Trăng tròn liên tiếp cách nhau bao nhiêu tuần?

  • A.

    2 tuần

  • B.

    4 tuần

  • C.

    6 tuần

  • D.

    8 tuần

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Giữa hai lần Trăng tròn liên tiếp cách nhau 4 tuần.

Câu 5 :

Chọn đáp án đúng?

  • A.

    Mặt Trăng là một vệ tinh của Mặt Trời

  • B.

    Mặt Trăng là một hành tinh của Trái Đất

  • C.

    Mặt Trăng là một vệ tinh của Trái Đất

  • D.

    Mặt Trăng là một ngôi sao.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Mặt Trăng là một vệ tinh của Trái Đất mà chúng ta có thể nhìn thấy trên bầu trời. Đôi khi chúng ta thấy nó rất sáng vào ban đêm.

Câu 6 :

Hình vẽ mô tả hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng tương ứng với các vị trí ở các thời điểm khác nhau trên quỹ đạo của nó.

Cho biết Trăng bán nguyệt tương ứng với vị trí số mấy trên hình vẽ?

  • A.

    4 và 8

  • B.

    1 và 5

  • C.

    2 và 6

  • D.

    3 và 7

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trăng bán nguyệt tương ứng với vị trí số 3 và 7 trên hình vẽ.

Câu 7 :

Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất mất thời gian khoảng bao lâu?

  • A.

    1 tháng

  • B.

    3 tháng

  • C.

    6 tháng

  • D.

    1 năm

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Mặt Trăng quay quanh Trái Đất mất khoảng 1 tháng để đi hết 1 vòng.

Câu 8 :

Tên tiếng La – tinh của Mặt Trăng là:

  • A.

    Solis

  • B.

    Martis

  • C.

    Saturni

  • D.

    Lunae

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tên tiếng La – tinh của Mặt Trăng là Lunae (Luna).

Câu 9 :

Hình dạng Mặt Trăng ta nhìn thấy trên bầu trời thay đổi mỗi ngày. Người ta nói đó là:

  • A.

    các hình dạng của Mặt Trăng

  • B.

    các pha của Mặt Trời

  • C.

    các pha của Mặt Trăng

  • D.

    sự phản chiếu ánh sáng mặt trời

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hình dạng Mặt Trăng ta nhìn thấy trên bầu trời thay đổi mỗi ngày. Người ta nói đó là các pha của Mặt Trăng.

Câu 10 :

Thiên thể duy nhất ngoài Trái Đất mà con người đã đặt chân tới là:

  • A.

    Mặt Trời

  • B.

    Mặt Trăng

  • C.

    Hỏa tinh

  • D.

    Bầu trời

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Mặt Trăng là thiên thể duy nhất ngoài Trái Đất mà con người đã đặt chân tới. Năm 1959, nước Nga (Liên Xô cũ) phóng vệ tinh nhân tạo Luna 1 lên Mặt Trăng, mở đầu cho công cuộc khám phá Mặt Trăng.

Câu 11 :

Chúng ta thấy các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng trong tuần trăng là do:

  • A.

    hình dạng của Mặt Trăng thay đổi theo thời gian

  • B.

    ta nhìn Mặt Trăng ở các góc nhìn khác nhau

  • C.

    Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng mặt trời lúc nhiều, lúc ít

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chúng ta thấy các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng trong tuần trăng là do ta nhìn Mặt Trăng ở các góc nhìn khác nhau.

Câu 12 :

Hình dưới đây ghi lại hình dạng Mặt Trăng quan sát được trong các ngày của tháng Âm lịch. Hãy xác định hình ảnh dưới đây ứng với khoảng ngày nào của tháng Âm lịch?

  • A.

    Ngày mồng 3, mồng 4

  • B.

    Ngày 30, mồng 1

  • C.

    Ngày 15, ngày 16

  • D.

    Ngày 27, ngày 28

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ ta thấy đây là không Trăng: khi nửa tối của Mặt Trăng hướng hoàn toàn về Trái Đất, ta không nhìn thấy Trăng.

Không Trăng có vào ngày đầu tháng và ngày cuối tháng.

Câu 13 :

Hình dưới đây ghi lại hình dạng Mặt Trăng quan sát được trong các ngày của tháng Âm lịch. Hãy xác định hình ảnh dưới đây lần lượt ứng với khoảng ngày nào của tháng Âm lịch?

  • A.

    Ngày 23 và ngày 24

  • B.

    Ngày 26 và ngày 27

  • C.

    Ngày 23 và ngày 27

  • D.

    Ngày 20 và ngày 27

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hình 1 là hình ảnh của Trăng bán nguyệt cuối tháng => vào ngày 23 của tháng.

Hình 2 là hình ảnh của Trăng khuyết cuối tháng => vào ngày 27 của tháng.

Câu 14 :

Chọn đáp án sai?

  • A.

    Mặt Trăng là vệ tinh duy nhất của Trái Đất

  • B.

    Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong hệ Mặt Trời

  • C.

    Mặt Trăng là thiên thể duy nhất ngoài Trái Đất mà con người đã đặt chân tới

  • D.

    Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất mất khoảng 2 tuần.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất mất 27,32 ngày (khoảng 1 tháng).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm