[Công nghệ Lớp 6 Kết nối tri thức] Bài 7. Trang phục trong đời sống

Hướng dẫn học bài: Bài 7. Trang phục trong đời sống - Môn Công nghệ lớp 6 Lớp 6. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Công nghệ Lớp 6 Kết nối tri thức Lớp 6' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Kể tên một số loại trang phục thường mặc của em và tìm hiểu loại vải để may các trang phục đó. Với thời tiết mùa hè, em sẽ chọn quần áo làm từ loại vải nào? 

Phương pháp giải:

Dựa theo nguồn gốc sợi dệt, vải được chia thành ba loại chính: vải sợi thiên nhiên; vải sợi hóa học; vải sợi pha.

Lời giải chi tiết:

Một số loại trang phục thường mặc của em: đồng phục đi học, đồng phục thể thao, áo rét mùa đông, trang phục thường ngày như áo phông, quần soóc, quần áo ngủ.

Với thời tiết mùa hè, em sẽ chọn quần áo làm từ loại vải sợi thiên nhiên có chất liệu thoáng mát, thấm mồ hôi tốt.

Câu 2

Tìm hiểu loại vải thường dùng để may trang phục truyền thống đặc trưng cho dân tộc của em hoặc nơi em đang sinh sống.

Lời giải chi tiết:

Tìm hiểu về trang phục dân tộc Nùng là những bộ quần áo mang màu chàm. màu áo chàm được nhuộm bằng nguyên liệu lấy từ thiên nhiên là cây chàm, một loại cây trồng khá phổ biến đối với đồng bào các dân tộc thiểu số và đây cũng chính là loại nguyên liệu quan trọng nhất để tạo nên những bộ quần áo theo truyền thống của người Nùng. Cây chàm sau khi lấy về sẽ được bà con ngâm nát nhừ với nước và tinh lọc giữ lại phần bột chàm. Phần bột chàm sẽ được hòa với nước theo tỷ lệ riêng của mỗi người nhuộm. Thông thường một mảnh vải tầm 9-10m sẽ được ngâm mỗi lần trong khoảng 1 tiếng sau đó sẽ được mang ra phơi trong khoảng hơn 1 tiếng để tấm vải khô hoàn toàn. Công đoạn nhuộm vải này sẽ được làm đi làm lại trong khoảng 1 tháng để tấm vải chàm đến đến màu đen hoặc màu xanh đúng theo yêu cầu.

Loigiaihay.com

Đề bài

Quan sát Hình 7.4 phân tích các trang phục theo các tiêu chí phân loại trang phục ở Hình 7.3

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Trình bày theo hình 7.4 trang 41

Lời giải chi tiết

Phân loại trang phục Hình 7.4 theo tiêu chí Hình 7.3:

Trang phục

Theo giới tính

Theo lứa tuổi

Theo thời tiết

Theo công dụng

- Trang phục nam:

a, c, d, h, k

- Trang phục nữ:

b, e, g, i

- Trang phục trẻ em: b, i, k

- Trang phục thanh niên: a, e. g,

- Trang phục trung niên: c, d, h

- Trang phục mùa nóng: a, b, c, d, e, g, i, k

- Trang phục mùa lạnh: h

- Trang phục mặc thường ngày: b, c, h, i

- Trang phục lễ hội: e, g

- Trang phục thể thao: a,

- Đồng phục: k

- Trang phục bảo hộ lao động: d

Đề bài

Đọc những nhãn quần áo trong Hình 7.6 cho biết trang phục đó được làm từ loại vải nào. Trong ba loại vải này, em thích chọn áo được làm từ loại vải nào hơn? Tại sao? 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

hãn quần áo: Cung cấp cho người tiêu dùng những thông tin về sản phẩm như thương hiệu, kích cỡ, chất liệu, cách bảo quản, cách giặt. 

Lời giải chi tiết

- Các trang phục ở Hình 7.6 được làm từ các loại vải trong bảng sau:

Hình

Loại vải

a

làm hoàn toàn từ loại vải sợi tổng hợp

b

trang phục được làm từ 80% vải sợi thiên nhiên, 20% vải sợi tổng hợp

c

làm hoàn toàn từ vải sợi thiên nhiên

- Trong ba loại này, em thích chọn áo được làm từ loại vải sợi thiên nhiên.

- Lí do: vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát và ít nhàu.

Đề bài

Quan sát hai bộ trang phục trong Hình 7.5 và chỉ ra sự khác nhau về kiểu dáng, màu sắc, đường nét và họa tiết.

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đặc điểm của trang phục là căn cứ để lựa chọn, sử dụng và bảo quản trang phục. 

Lời giải chi tiết

Sự khác nhau về kiểu dáng, màu sắc, họa tiết và đường cong giữa hai bộ trang phục trong Hình 7.5 được thể hiện ở bảng sau:

Khác nhau

Hình a

Hình b

Kiểu dáng

Quần dài, áo sơ mi

Quần sooc ngắn, áo phông

Mài sắc

Trang nhã

Tươi sáng, rực rỡ

Đường nét, họa tiết

Họa tiết đơn giản, có đường cong và trang trí thêm nơ.

Đường kẻ thẳng.

loigiaihay.com

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Quan sát Hình 7.2 và cho biết các nhân vật trong hình sử dụng trang phục gì. Nêu vai trò của các bộ trang phục đó. 

Lời giải chi tiết:

- Trong hình, các nhân vật mặc đồng phục:

Nhân vật

Trang phục

Giáo viên

Mặc áo dài

Học sinh

Đồng phục học sinh

Bảo vệ

Đồng phục bảo vệ

- Vai trò của các trang phục trên là:

Các trang phục trên được sử dụng thể hiện được nghề nghiệp của họ.

Câu 2

Liên hệ thực tiễn và kể tên một số nghề cần trang phục đặc biệt. Những bộ trang phục đó được sử dụng với vai trò gì?

Lời giải chi tiết:

- Một số nghề cần trang phục đặc biệt như công nhân, bác sĩ, y tá, bộ đội, công an. 

- Những bộ trang phục đó được sử dụng để phân biệt được các ngành nghề, tiện lợi cho quá trình sử dụng và phù hợp với đặc điểm công việc của họ.

Loigiaihay.com

Đề bài

Trang phục có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người? Trang phục nào thường được may bằng vải? Vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học khác nhau như thế nào?

Lời giải chi tiết

- Ý nghĩa của trang phục đối với con người:

+ Trang phục có vai trò che chở, bảo vệ cơ thể con người khỏi một số tác động có hại cho thời tiết và môi trường. 

+ Trang phục góp phần tôn vinh nét đẹp của người mặc.

+ Trang phuc thể hiện một số thông tin về người mặc như sở thích, cá tính, nghề nghiệp.

- Trang phục được may bằng vải gồm có quần, áo, giầy, mũ, khăn quàng.

- So sánh vải sợi thiên nhiên với vải sợi hóa học:

+ Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên sợi bông, sợi tơ tằm, sợi len… 

+ Vải sợi hoá học gồm:

Vải sợi nhân tạo được dệt bằng các loại sợi có nguồn gốc từ gỗ, tre, nứa

Vải sợi tổng hợp được dệt bằng các loại sợi có nguồn gốc từ than đá, dầu mỏ

Loigiaihay.com

I. VAI TRÒ CỦA TRANG PHỤC 

- Trang phục là vật dụng cần thiết của con người, bao gồm là quần áo và một số vật dụng đi kèm như giày, thắt lưng, tất, khăn quàng, … Trong đó, quần áo là những vật dụng quan trọng nhất. 

- Vai trò của trang phục: 

   + Che chở, bảo vệ cơ thể con người khỏi một số tác động có hại của thời tiết và môi trường 

   + Góp phần tôn lên vẻ đẹp của người mặc 

   + Có thể biết được một số thông tin cơ bản về người mặc như sở thích, nghề nghiệp. 

II. MỘT SỐ LOẠI TRANG PHỤC

- Theo giới tính: trang phục nam, trang phục nữ 

- Theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, trang phục thanh niên, trang phục trung niên, trang phục người cao tuổi 

- Theo thời tiết: trang phục mùa nóng, trang phục mùa lạnh 

- Theo công dụng: trang phục mặc thường ngày, trang phục lễ hội, trang phục thể thao, trang phục bảo hộ lao động, trang phục biểu diễn nghệ thuật 

III. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRANG PHỤC 

- Chất liệu là thành phần cơ bản để tạo ra trang phục. Chất liệu may trang phục đa dạng và có sự khác biệt về độ dày, mỏng, độ nhàu và độ thấm hút. 

- Kiểu dáng là hình dạng bề ngoài của trang phục, thể hiện tính thẩm mĩ, tính đa dụng của các bộ trang phục. 

- Màu sắc là yếu tố quan trọng tạo nên vẻ đẹp của trang phục. Trang phục có thể sử dụng một màu hoặc phối hợp nhiều màu với nhau. 

- Đường nét, hoạt tiết là yếu tố được dùng để trang trí, làm tăng vẻ đẹp và tạo hiệu ứng thẩm mĩ cho trang phục như đường kẻ, đường cong, đăng ten, nơ, ren, … 

IV. MỘT SỐ LOẠI VẢI THÔNG DỤNG ĐỂ MAY QUẦN ÁO 

1. Vải sợi thiên nhiên 

- Nguồn gốc: được dệt bằng các sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên như sợi bông (cotton), sợi tơ tằm, sợi len, … 

- Tính chất: 

   + Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu 

   + Vải len có khả năng giữ nhiệt tố 

2. Vải sợi hóa học: Gồm vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp 

- Vải sợi nhân tạo: 

   + Nguồn gốc: được dệt bằng các loại sợi có nguồn gốc từ gỗ, tre, nứa, .. như sợi vít- cô, sợi a-xê-tat 

   + Tính chất: Có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu 

- Vải sợi tổng hợp: 

   + Nguồn gốc: được dệt bằng các loại sợi có nguồn gốc từ than đá, dầu mỏ, … như sợi ni-lông, sợi pô-li-ét-te 

   + Tính chất: bền, đẹp, giặt nhanh khô, không bị nhàu nhưng có độ hút ẩm thấp, mặc không thông thoáng. 

- Vải sợi pha 

   + Nguồn gốc: được dệt bằng sợi có kết hợp từ hai hay nhiều loại sợi khác nhau 

   + Tính chất: có ưu điểm của các loại sợi thành phần 

- Nghề dệt lụa: là một nghề lâu đời ở Việt Nam, với những làng nghề truyền thống như làng lụa Vạn Phúc, Bảo Lộc, Mã Châu, Tân Châu, Nha Xá, … Đây vừa là nơi sản xuất ra các sản phẩm lụa nổi tiếng, vừa là các điểm tham quan du lịch văn hóa đặc sắc. 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm