[Tài liệu toán 10 file word] 30 Câu Trắc Nghiệm Bất Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn Giải Chi Tiết

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: 30 Câu Trắc Nghiệm Bất Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn Giải Chi Tiết

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Qua 30 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết, học sinh sẽ được làm quen và củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản, các phương pháp giải khác nhau, và rèn luyện khả năng tư duy logic. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững phương pháp giải, tự tin trong việc xử lý các dạng bài tập trắc nghiệm về chủ đề này.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được học và củng cố các kiến thức sau:

Khái niệm bất phương trình bậc nhất hai ẩn: Hiểu được cấu trúc, cách biểu diễn tập nghiệm trên mặt phẳng tọa độ. Các phương pháp giải bất phương trình bậc nhất hai ẩn: Bao gồm phương pháp vẽ miền nghiệm, phương pháp dùng bảng xét dấu. Các dạng bài tập trắc nghiệm: Làm quen với nhiều kiểu câu hỏi trắc nghiệm khác nhau liên quan đến bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Kỹ năng phân tích và xử lý bài tập: Rèn luyện khả năng phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, và trình bày lời giải một cách logic và chính xác. Kỹ năng sử dụng máy tính: Hiểu và áp dụng các tính năng của máy tính trong việc giải quyết các bài toán liên quan. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp rèn luyện kỹ năng thông qua thực hành. Cụ thể:

Câu hỏi trắc nghiệm: 30 câu trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập cơ bản, nâng cao.
Giải chi tiết: Mỗi câu hỏi đều được kèm theo lời giải chi tiết, bao gồm các bước giải, công thức, và phương pháp được áp dụng.
Phần hướng dẫn: Bài học sẽ có hướng dẫn cụ thể về cách phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải thích hợp, và trình bày lời giải chính xác.
Phân loại câu hỏi: Câu hỏi được phân loại theo mức độ khó để học sinh có thể tự đánh giá và luyện tập phù hợp với khả năng của mình.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về bất phương trình bậc nhất hai ẩn có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như:

Quản lý nguồn lực: Ví dụ, trong việc tối ưu hóa chi phí sản xuất, phân bổ nguồn lực.
Tối ưu hóa quy trình: Ví dụ, trong việc lập kế hoạch sản xuất, tối ưu hóa quy trình vận chuyển.
Mô hình hóa vấn đề: Ứng dụng trong các bài toán kinh tế, kỹ thuật, và khoa học.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc học về bất phương trình, đại số tuyến tính. Nó sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học nâng cao về toán học, đặc biệt là các bài học về hệ phương trình và bất phương trình. Nó là bước đệm quan trọng để tiếp cận các bài học phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm, công thức, và phương pháp giải. Làm bài tập: Thực hành giải các câu hỏi trắc nghiệm. Phân tích lời giải: Hiểu rõ cách giải của mỗi câu hỏi và rút kinh nghiệm. Tự học: Đọc thêm tài liệu, tìm hiểu thêm các ví dụ khác. Nhóm học: Thảo luận với bạn bè, cùng nhau giải quyết các bài tập khó. Sử dụng tài nguyên trực tuyến: Tham khảo các bài giảng, video hướng dẫn trên mạng. Keywords:

(Danh sách 40 keywords về 30 Câu Trắc Nghiệm Bất Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn Giải Chi Tiết)

Bất phương trình Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Hệ bất phương trình Miền nghiệm Phương pháp giải Phương pháp vẽ miền nghiệm Phương pháp bảng xét dấu Trắc nghiệm Giải chi tiết Toán học Đại số Hệ tọa độ Đường thẳng Đường phân giác Điểm Nghiệm Tập nghiệm Phương trình Giá trị Hệ số Phương pháp Biểu diễn Tọa độ Toán học lớp 10 Toán học lớp 11 Luyện tập Củng cố Kiểm tra Đánh giá Học tập Ôn tập Kiến thức Kỹ năng Bài tập Giải đáp Phương pháp học hiệu quả * Trắc nghiệm online Lưu ý: Đề bài và lời giải chi tiết được cung cấp trong file đính kèm. Học sinh cần tải file để tham khảo đầy đủ.

30 câu trắc nghiệm bất phương trình bậc nhất hai ẩn giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Câu 1. Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. $x – 4y – 9z \leqslant 2024$.

B. ${x^2} – 2x + 5 > 0$.

C. $4{x^2} + 3y < 0$.

D. $3x – 8y > 2025$.

Lời giải

Chọn D

Theo định nghĩa bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Câu 2. Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. $4x + 3{y^2} > 0$.

B. ${x^2} + {y^2} < 2$.

C. ${x^2} – y \geqslant 0$.

D. $x + y \leqslant 0$.

Lời giải

Chọn D

Theo định nghĩa thì $x + y \geqslant 0$ là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Các bất phương trình còn lại là bất phương trình bậc hai.

Câu 3. Bất phương trình $3x – 2\left( {y – x + 1} \right) > 0$ tương đương với bất phương trình nào sau đây?

A. $x – 2y – 2 > 0$.

B. $5x – 2y – 2 > 0$.

C. $5x – 2y – 1 > 0$.

D. $4x – 2y – 2 > 0$.

Lời giải

Chọn B

$3x – 2\left( {y – x + 1} \right) > 0 \Leftrightarrow 3x – 2y + 2x – 2 > 0 \Leftrightarrow 5x – 2y – 2 > 0$.

Câu 4. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, tập hợp các điểm có tọa độ là nghiệm của bất phương trình $ax + by > c$ không được gọi là miền nghiệm của nó.

B. Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình $x – 2024y – 2025 < 0$ trên hệ trục $Oxy$ là đường thẳng $x – 2024y – 2025 = 0$.

C. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, tập hợp các điểm có tọa độ là nghiệm của bất phương trình $ax + by > c$ được gọi là miền nghiệm của nó.

D. Nghiệm của bất phương trình $ax + by > c$ là tập rỗng.

Lời giải

Chọn C

Câu 5. Cặp số $\left( {1; – 1} \right)$ là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

A. $x + y – 3 > 0$.

B. $ – x – y < 0$.

C. $x + 3y + 1 < 0$.

D. $ – x – 3y – 1 < 0$.

Lời giải

Chọn C

$f\left( {x,y} \right) = x + 3y + 1$. Thay $f\left( {1, – 1} \right) = 1 – 3 + 1 = – 1 < 0$.

Câu 6. Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình $ – 2\left( {x – y} \right) + y > 3$ ?

A. $\left( {4; – 4} \right)$.

B. $\left( {2;1} \right)$.

C. $\left( { – 1; – 2} \right)$.

D. $\left( { – 4;4} \right)$.

Lời giải

Chọn D

$ – 2\left( {x – y} \right) + y > 3 \Leftrightarrow – 2x + y > 3 \Leftrightarrow y > 2x + 3\left( * \right)$

Thay các đáp án vào $bpt\left( * \right)$ để kiểm tra

Câu 7. Cặp số nào sau đây không là nghiệm của bất phương trình $5x – 2\left( {y – 1} \right) \leqslant 0$ ?

A. $\left( {0;1} \right)$.

B. $\left( {1;3} \right)$.

C. $\left( { – 1;1} \right)$.

D. $\left( { – 1;0} \right)$.

Lời giải

Chọn B

Ta có $5x – 2\left( {y – 1} \right) \leqslant 0 \Leftrightarrow 5x – 2y + 2 \leqslant 0$; ta thay từng đáp án vào bất phương trình, cặp (1;3) không thỏa mãn bất phương trình vì $5.1 – 2.3 + 2 \leqslant 0$ là sai.

Câu 8. Cho bất phương trình $3\left( {x – 1} \right) + 4\left( {y – 2} \right) < 5x – 3$. Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?

A. Điểm $O\left( {0;0} \right)$ thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.

B. Điểm $B\left( { – 2;2} \right)$ thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.

C. Điểm $C\left( { – 4;2} \right)$ thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.

D. Điểm $D\left( { – 5;3} \right)$ thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.

Lời giải

Chọn A

Lần lượt thay toạ độ điểm ở mỗi phương án vào bất phương trình đã cho, ta thấy $\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( {0;0} \right)$ là nghiệm của bất phương trình đã cho.

Câu 9. Cho bất phương trình $x + 3 + 2\left( {2y + 5} \right) < 2\left( {1 – x} \right)$. Khẳng định nào dưới đây là khẳng định sai?

A. Điểm $A\left( { – 3; – 4} \right)$ thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.

B. Điểm $B\left( { – 2; – 5} \right)$ thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.

C. Điểm $C\left( { – 1; – 6} \right)$ thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.

D. Điểm $O\left( {0;0} \right)$ thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.

Lời giải

Chọn D

Lần lượt thay toạ độ điểm ở mỗi phương án vào bất phương trình đã cho, ta thấy $\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( {0;0} \right)$ không là nghiệm của bất phương trình đã cho.

Câu 10. Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình $2x + y – 3 > 0$ ?

A. $Q\left( { – 1; – 3} \right)$.

B. $M\left( {1;\frac{3}{2}} \right)$.

C. $N\left( {1;1} \right)$.

D. $P\left( { – 1;\frac{3}{2}} \right)$.

Lời giải

Chọn B

Tập hợp các điểm biểu diễn nghiệm của bất phương trình $2x + y – 3 > 0$ là nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng $2x + y – 3 = 0$ và không chứa gốc tọa độ.

Từ đó ta có điểm $M\left( {1;\frac{3}{2}} \right)$ thuộc miền nghiệm của bất phương trình $2x + y – 3 > 0$.

Câu 11. Trong các cặp số sau đây, cặp nào không là nghiệm của bất phương trình $2x + y < 1$ ?

A. $\left( { – 2;1} \right)$.

B. $\left( {3; – 7} \right)$.

C. $\left( {0;1} \right)$.

D. $\left( {0;0} \right)$.

Lời giải

Chọn C.

Nhận xét: chỉ có cặp số $\left( {0;1} \right)$ không thỏa bất phương trình.

Câu 12. Miền nghiệm của bất phương trình $ – x + 2 + 2\left( {y – 2} \right) < 2\left( {1 – x} \right)$ là nửa mặt phẳng không chứa điểm nào trong các điểm sau?

A. $\left( {0;0} \right)$.

B. $\left( {1;1} \right)$.

C. $\left( {4;2} \right)$.

D. $\left( {1; – 1} \right)$.

Lời giải

Chọn C

Ta có: $ – x + 2 + 2\left( {y – 2} \right) < 2\left( {1 – x} \right) \Leftrightarrow – x + 2 + 2y – 4 < 2 – 2x \Leftrightarrow x + 2y < 4$.

Dễ thấy tại điểm $\left( {4;2} \right)$ ta có: $4 + 2.2 = 8 > 4$.

Câu 13. Miền nghiệm của bất phương trình $3\left( {x – 1} \right) + 4\left( {y – 2} \right) < 5x – 3$ là nửa mặt phẳng chứa điểm nào trong các điểm sau?

A. $\left( {0;0} \right)$.

B. $\left( { – 4;2} \right)$.

C. $\left( { – 2;2} \right)$.

D. $\left( { – 5;3} \right)$.

Lời giải

Chọn A

Ta có: $3\left( {x – 1} \right) + 4\left( {y – 2} \right)\left\langle {5x – 3 \Leftrightarrow 3x – 3 + 4y – 8\left\langle {5x – 3 \Leftrightarrow 2x – 4y + 8} \right\rangle 0 \Leftrightarrow x – 2y + 4} \right\rangle 0$ Dễ thấy tại điểm $\left( {0;0} \right)$ ta có: $0 – 2.0 + 4 = 4 > 0$.

Câu 14. Miền nghiệm của bất phương trình $x + 3 + 2\left( {2y + 5} \right) < 2\left( {1 – x} \right)$ là nửa mặt phẳng không chứa điểm nào trong các điểm sau?

A. $\left( { – 3; – 4} \right)$.

B. $\left( { – 2; – 5} \right)$.

C. $\left( { – 1; – 6} \right)$.

D. $\left( {0;0} \right)$.

Lời giải

Chọn D

Ta có: $x + 3 + 2\left( {2y + 5} \right) < 2\left( {1 – x} \right) \Leftrightarrow x + 3 + 4y + 10 < 2 – 2x \Leftrightarrow 3x + 4y + 8 < 0$.

Dễ thấy tại điểm $\left( {0;0} \right)$ ta có: $3.0 + 4.0 + 8 > 0$.

Câu 15. Miền nghiệm của bất phương trình $4\left( {x – 1} \right) + 5\left( {y – 3} \right) > 2x – 9$ là nửa mặt phẳng chứa điểm nào trong các điểm sau?

A. $\left( {0;0} \right)$.

B. $\left( {1;1} \right)$.

C. $\left( { – 1;1} \right)$.

D. $\left( {2;5} \right)$.

Lời giải

Chọn D

Ta có: $4\left( {x – 1} \right) + 5\left( {y – 3} \right) > 2x – 9 \Leftrightarrow 4x – 4 + 5y – 15 > 2x – 9 \Leftrightarrow 2x + 5y – 10 > 0$.

Dễ thấy tại điểm $\left( {2;5} \right)$ ta có: $2.2 + 5.5 – 10 > 0$.

Câu 16. Miền nghiệm của bất phương trình $3x + 2\left( {y + 3} \right) > 4\left( {x + 1} \right) – y + 3$ là phần mặt phẳng chứa điểm nào trong các điểm sau?

A. $\left( {3;0} \right)$.

B. $\left( {3;1} \right)$.

C. $\left( {1;1} \right)$.

D. $\left( {0;0} \right)$.

Lời giải

ChọnC.

Nhận xét: chỉ có cặp số $\left( {1;1} \right)$ thỏa bất phương trình.

Câu 17. Miền nghiệm của bất phương trình $5\left( {x + 2} \right) – 9 < 2x – 2y + 7$ là phần mặt phẳng không chứa điểm nào trong các điểm sau?

A. $\left( { – 2;1} \right)$.

B. $\left( {2;3} \right)$.

C. $\left( {2; – 1} \right)$.

D. $\left( {0;0} \right)$.

Lời giải

Chọn B.

Nhận xét: chỉ có cặp số (2;3) không thỏa bất phương trình.

Câu 18. Miền nghiệm của bất phương trình $2x + y > 1$ không chứa điểm nào sau đây?

A. $A\left( {1;1} \right)$.

B. $B\left( {2;2} \right)$.

C. $C\left( {3;3} \right)$.

D. $D\left( { – 1; – 1} \right)$.

Lời giải

Chọn D

Trước hết, ta vẽ đường thẳng $\left( d \right):2x + y = 1$.

Ta thấy $\left( {0;0} \right)$ không là nghiệm của bất phương trình đã cho.

Vậy miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không chứa điểm $\left( {0;0} \right)$.

Câu 19. Miền nghiệm của bất phương trình $x – 2 + 2\left( {y – 1} \right) > 2x + 4$ chứa điểm nào sau đây?

A. $A\left( {1;1} \right)$.

B. $B\left( {1;5} \right)$.

C. $C\left( {4;3} \right)$.

D. $D\left( {0;4} \right)$.

Lời giải

Chọn B

Đầu tiên ta thu gọn bất phương trình đã cho về thành $ – x + 2y – 8 > 0$.

Vẽ đường thẳng $\left( d \right): – x + 2y – 8 = 0$.

Ta thấy $\left( {0;0} \right)$ không là nghiệm của bất phương trình đã cho.

Vậy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng không chứa điểm $\left( {0;0} \right)$.

Câu 20. Miền nghiệm của bất phương trình $2x – \sqrt 2 y + \sqrt 2 – 2 \leqslant 0$ chứa điểm nào sau đây?

A. $A\left( {1;1} \right)$.

B. $B\left( {1;0} \right)$.

C. $C\left( {\sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right)$.

D. $D\left( {\sqrt 2 ; – \sqrt 2 } \right)$.

Lời giải

Chọn A

Trước hết, ta vẽ đường thẳng $\left( d \right):2x – \sqrt 2 y + \sqrt 2 – 2 = 0$.

Ta thấy $\left( {0;0} \right)$ là nghiệm của bất phương trình đã cho.

Vậy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng bờ $\left( d \right)$ chứa điểm $\left( {0;0} \right)$.

Câu 21. Cho bất phương trình $2x + 4y < 5$ có tập nghiệm là $S$. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng ?

A. $\left( {1;1} \right) \in S$.

B. $\left( {1;10} \right) \in S$.

C. $\left( {1; – 1} \right) \in S$.

D. $\left( {1;5} \right) \in S$.

Lời giải

Chọn C.

Ta thấy $\left( {1; – 1} \right)$ thỏa mãn hệ phương trình do đó $\left( {1; – 1} \right)$ là một cặp nghiệm của hệ phương trình.

Câu 22. Cho bất phương trình $x – 2y + 5 > 0$ có tập nghiệm là $S$. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

A. $\left( {2;2} \right) \in S$.

B. $\left( {1;3} \right) \in S$.

C. $\left( { – 2;2} \right) \in S$.

D. $\left( { – 2;4} \right) \in S$.

Lời giải

Chọn A

Ta thấy $\left( {2;2} \right) \in S$ vì $2 – 2.2 + 5 > 0$.

Câu 23. Cho bất phương trình $ – 2x + \sqrt 3 y + \sqrt 2 \leqslant 0$ có tập nghiệm là $S$. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

A. $\left( {1;1} \right) \in S$.

B. $\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2};0} \right) \in S$.

C. $\left( {1; – 2} \right) \notin S$.

D. $\left( {1;0} \right) \notin S$.

Lời giải

ChọnB.

Ta thấy $\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2};0} \right) \in S$ vì $ – 2 \cdot \frac{{\sqrt 2 }}{2} + \sqrt 3 \cdot 0 + \sqrt 2 = 0$.

Câu 24. Cặp số $\left( {x;y} \right) = \left( {2;3} \right)$ là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

A. $4x > 3y$.

B. $x – 3y + 7 < 0$.

C. $2x – 3y – 1 > 0$.

D. $x – y < 0$.

Lời giải

Chọn D

Ta có $2 – 3 = – 1 < 0$

Câu 25. Cặp số $\left( {{x_0};{y_0}} \right)$ nào là nghiệm của bất phương trình $3x – 3y \geqslant 4$.

A. $\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( { – 2;2} \right)$.

B. $\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( {5;1} \right)$.

C. $\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( { – 4;0} \right)$.

D. $\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( {2;1} \right)$.

Lời giải

Chọn B

Thế các cặp số $\left( {{x_0};{y_0}} \right)$ vào bất phương trình:

$\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( { – 2;2} \right) \Rightarrow 3x – 3y \geqslant 4 \Leftrightarrow 3\left( { – 2} \right) – 3.2 \geqslant 4$

$\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( {5;1} \right) \Rightarrow 3x – 3y \geqslant 4 \Leftrightarrow 3.5 – 3.1 \geqslant 4$

$\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( { – 4;0} \right) \Rightarrow 3x – 3y \geqslant 4 \Leftrightarrow 3.\left( { – 4} \right) – 3.0 \geqslant 4$

$\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( {2;1} \right) \Rightarrow 3x – 3y \geqslant 4 \Leftrightarrow 3.2 – 3.1 \geqslant 4$.

Câu 26. Phần tô đậm trong hình vẽ sau, biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau?

A. $2x – y < 3$.

B. $2x – y > 3$.

C. $x – 2y < 3$.

D. $x – 2y > 3$.

Lời giải

Chọn B

Câu 27. Nửa mặt phẳng không bị gạch( kể cả đường thẳng $d$ ) ở hình bên là miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

A. $3x + y \leqslant 3$.

B. $x + 3y \leqslant 3$.

C. $3x + y \geqslant 3$.

D. $x + 3y \geqslant 3$.

Lời giải

Chọn C

Điểm $\left( {0;3} \right)$ không phải là nghiệm của bất phương trình $3x + y \leqslant 3$ và $x + 3y \leqslant 3$, loại $A,{\mathbf{B}}$.

Điểm $\left( {0;1} \right)$ không phải là nghiệm của bất phương trình $x + 3y \geqslant 3$. loại $D$.

Vậy đáp C.

Câu 28. Miền nghiệm của bất phương trình $x + y \leqslant 2$ là phần tô đậm trong hình vẽ của hình vẽ nào, trong các hình vẽ sau?

A.

B.

C.

D.

Lời giải

Chọn B

Đường thẳng $\Delta: x + y – 2 = 0$ đi qua hai điểm $A\left( {2;0} \right),B\left( {0;2} \right)$ và cặp số $\left( {0;0} \right)$ thỏa mãn bất phương trình $x – y \leqslant 2$ nên Hình ở B biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình $x + y \leqslant 2$.

Câu 29. Miền nghiệm của bất phương trình $3x – 2y > – 6$ là

A.

B.

C.

D.

Lời giải

Chọn C

Trước hết, ta vẽ đường thẳng $\left( d \right):3x – 2y = – 6$.

Ta thấy $\left( {0;0} \right)$ là nghiệm của bất phương trình đã cho.

Vậy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng bờ $\left( d \right)$ chứa điểm $\left( {0;0} \right)$.

Câu 30. Trong các hình biểu diễn sau (miền được tô màu và không chứa đường thẳng), đâu là hình biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình $2x + y > 2$ ?

A.

B.

C.

D.

Lời giải

Chọn C

Trước hết, ta vẽ đường thẳng $\left( d \right)2x + y – 2 = 0$

Ta thấy $\left( {0;0} \right)$ không phải là nghiệm của bất phương trình $2x + y > 2$.

Vậy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng bờ $\left( d \right)$ không chứa điểm $\left( {0;0} \right)$. (miền được tô màu và không chứa đường thẳng)

Tài liệu đính kèm

  • 30-cau-trac-nghiem-BPT-bac-nhat-hai-an.docx

    482.68 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm