Chủ đề 8. Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất - SGK Hoá Lớp 12 Kết nối tri thức

Chương này, thuộc môn Hóa học lớp 12, giới thiệu cho học sinh kiến thức cơ bản về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (Sc, Ti, V, Cr, Mn, Fe, Co, Ni, Cu, Zn) và phức chất của chúng. Mục tiêu chính của chương là giúp học sinh hiểu được:

Đặc điểm cấu tạo nguyên tử và tính chất vật lý, hóa học đặc trưng của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Khái niệm về phức chất, cấu tạo, danh pháp và tính chất của một số loại phức chất quan trọng. Ứng dụng của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất của chúng trong đời sống và sản xuất. Nắm vững các phương pháp giải bài tập liên quan đến kim loại chuyển tiếp và phức chất.

Chương trình học được chia thành các bài học chính sau:

Bài 1: Vị trí, cấu hình electron và tính chất chung của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất: Bài học này tập trung vào vị trí của các kim loại chuyển tiếp trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử và những đặc điểm cấu tạo dẫn đến tính chất chung của nhóm nguyên tố này. Học sinh sẽ được làm quen với khái niệm số oxi hóa, trạng thái oxi hóa và sự biến đổi tính chất theo chu kì và nhóm.

Bài 2: Tính chất hóa học đặc trưng của một số kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất: Bài học này đi sâu vào phân tích tính chất hóa học của từng kim loại tiêu biểu như Cr, Fe, Cu, tập trung vào phản ứng oxi hóa khử, phản ứng tạo phức. Học sinh sẽ được làm quen với các phương trình phản ứng minh họa và giải thích cơ chế phản ứng.

Bài 3: Phức chất: Bài học này giới thiệu khái niệm về phức chất, thành phần cấu tạo của phức chất (ion trung tâm, phối tử), các loại phối tử, số phối trí, lý thuyết trường phối trí (một cách khái quát). Học sinh sẽ được làm quen với cách gọi tên và viết công thức của một số phức chất đơn giản.

Bài 4: Ứng dụng của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất: Bài học này tóm tắt các ứng dụng quan trọng của các kim loại chuyển tiếp và phức chất trong công nghiệp, nông nghiệp, y tế và đời sống hàng ngày.

Thông qua chương này, học sinh sẽ phát triển được các kỹ năng sau:

Kỹ năng phân tích: Phân tích cấu hình electron, dự đoán tính chất hóa học của kim loại chuyển tiếp dựa trên vị trí trong bảng tuần hoàn. Kỹ năng tổng hợp: Tổng hợp kiến thức về cấu tạo nguyên tử, liên kết hóa học để giải thích tính chất của kim loại chuyển tiếp và phức chất. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Giải quyết các bài tập tính toán, viết phương trình phản ứng, xác định công thức và gọi tên phức chất. Kỹ năng tư duy phản biện: Đánh giá và so sánh tính chất của các kim loại chuyển tiếp khác nhau, giải thích sự khác biệt đó. Kỹ năng tìm kiếm thông tin: Tìm kiếm và tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau về ứng dụng của kim loại chuyển tiếp và phức chất.

Một số khó khăn mà học sinh thường gặp phải khi học chương này bao gồm:

Khó khăn trong việc ghi nhớ cấu hình electron và số oxi hóa của các kim loại chuyển tiếp: Do số lượng kim loại nhiều và sự đa dạng về số oxi hóa, học sinh cần có phương pháp ghi nhớ hiệu quả.
Khó hiểu về khái niệm và lý thuyết liên quan đến phức chất: Các khái niệm như phối tử, số phối trí, lý thuyết trường phối trí khá trừu tượng và đòi hỏi sự tư duy không gian tốt.
Khó khăn trong việc cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử phức tạp: Phản ứng oxi hóa khử của kim loại chuyển tiếp thường phức tạp, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các nguyên tắc cân bằng phương trình.
Khó khăn trong việc vận dụng kiến thức để giải bài tập: Nhiều bài tập yêu cầu sự kết hợp nhiều kiến thức khác nhau, đòi hỏi học sinh phải có khả năng tổng hợp và phân tích tốt.

Để học tập hiệu quả chương này, học sinh nên:

Học bài theo từng phần nhỏ: Chia nhỏ nội dung bài học thành các phần nhỏ, dễ hiểu và ghi chép cẩn thận.
Sử dụng sơ đồ tư duy: Vẽ sơ đồ tư duy để tổng hợp kiến thức, giúp ghi nhớ dễ dàng hơn.
Làm nhiều bài tập: Làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Thảo luận nhóm: Thảo luận nhóm để chia sẻ kiến thức, giải đáp thắc mắc và học hỏi lẫn nhau.
Sử dụng các tài liệu tham khảo: Tham khảo thêm các tài liệu, sách bài tập để mở rộng kiến thức.

Chương này có liên hệ chặt chẽ với các chương khác trong chương trình Hóa học lớp 12, cụ thể là:

Chương về bảng tuần hoàn: Kiến thức về vị trí, cấu hình electron, tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là nền tảng để hiểu về kim loại chuyển tiếp. Chương về liên kết hóa học: Kiến thức về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, liên kết phối trí giúp hiểu rõ hơn về cấu tạo và tính chất của phức chất. * Chương về phản ứng oxi hóa khử: Kiến thức về phản ứng oxi hóa khử là cơ sở để hiểu và giải thích các phản ứng hóa học của kim loại chuyển tiếp. 40 Từ khóa: Kim loại chuyển tiếp, dãy thứ nhất, cấu hình electron, số oxi hóa, trạng thái oxi hóa, tính chất vật lý, tính chất hóa học, phản ứng oxi hóa khử, phức chất, phối tử, số phối trí, lý thuyết trường phối trí, công thức phức chất, danh pháp phức chất, Scandi, Titan, Vanadi, Crom, Mangan, Sắt, Coban, Niken, Đồng, Kẽm, ứng dụng, điện phân, hợp kim, chất xúc tác, sắc tố, thuốc nhuộm, phân bón, y học, môi trường, oxi hóa, khử, phản ứng tạo phức, phức chất phối trí, ion trung tâm, phối tử đa răng, isomer, phức chất bền, hằng số bền.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 12 đang được quan tâm

Bài A4. Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính tiếp theo SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài A3. Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài A2. Trí tuệ nhân tạo và cuộc sống Bài A1. Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F4. Thêm dữ liệu đa phương tiện vào trang web SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F3. Tạo bảng và khung trong trang web với HTML SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F2. Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTM SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F1. HTML và trang web SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài D2. Gìn giữ tính nhân văn trong không gian mạngSBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài D1. Giao tiếp trong không gian mạng SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B7. Thực hành thiết kế mạng nội bộ SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B6. Thiết kế mạng nội bộ SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B5. Đường truyền hữu tuyến và vô tuyến SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B4. Vai trò của các thiết bị mạng SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B2. Các chức năng mạng của hệ điều hành SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B3. Thực hành kết nối và sử dụng mạng trên thiết bị thông minh SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B1. Thiết bị và giao thức mạng SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Hoạt động 8. Rèn luyện khả năng tư duy độc lập với khả năng thích ứng với sự thay đổi trang 20, 21 SGK Hoạt động trải nghiệm 12 Cánh diều Hoạt động khám phá 9 trang 11 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 8 trang 10 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 7 trang 10 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 6 trang 9 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 5 trang 9 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 4 trang 8 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 3 trang SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 2 trang SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 1 trang 7 SGK GDQP 12 Hoạt động mở đầu trang 5 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 3 trang 34 SGK GDQP 12 Hoạt động vận dụng 1 trang 30 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập trang 30 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập 2 trang 21 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 7 trang 21 SGK GDQP 12 Hoạt động vận dụng trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động vận dụng 1 trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập 2 trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập 1 trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 4 trang 35 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 2 trang 32 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 1 trang 31 SGK GDQP 12 Hoạt động mở đầu trang 31 SGK GDQP 12

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm