CHỦ ĐỀ 13: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT - VBT Toán Lớp 2 kết nối tri thức
## TÓM TẮT CHỦ ĐỀ 13: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT - SGK TOÁN LỚP 2 KẾT NỐI TRI THỨC
Mục tiêu của chủ đề:
Chủ đề này giúp các em học sinh lớp 2 làm quen với những khái niệm cơ bản nhất về thống kê và xác suất. Các em sẽ học cách:
Thu thập và phân loại dữ liệu: Biết cách thu thập thông tin đơn giản từ xung quanh và sắp xếp chúng theo từng nhóm.
Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ tranh và biểu đồ cột: Sử dụng hình ảnh và cột để thể hiện thông tin một cách trực quan, dễ hiểu.
Làm quen với khả năng xảy ra của một sự kiện: Nhận biết các sự kiện có thể xảy ra, chắc chắn xảy ra, hoặc không thể xảy ra trong cuộc sống hàng ngày.
Nội dung chi tiết từng phần:
1. Thu thập, phân loại và kiểm đếm số liệu:
Thu thập số liệu:
Khái niệm: Là việc tìm kiếm và ghi lại thông tin về một vấn đề nào đó.
Cách thực hiện: Quan sát đồ vật, hỏi bạn bè, người lớn, hoặc tự mình thực hiện các hoạt động để thu thập thông tin.
Ví dụ: Đếm số bạn thích ăn kem vị dâu, vị sô cô la, vị vani trong lớp; Thống kê số loại quả có trong giỏ trái cây; Đếm số đồ vật có màu xanh, đỏ, vàng trong phòng học.
Phân loại số liệu:
Khái niệm: Là việc sắp xếp các đối tượng hoặc thông tin đã thu thập vào các nhóm khác nhau dựa trên một hoặc nhiều đặc điểm chung.
Cách thực hiện: Xác định các đặc điểm để phân loại (ví dụ: màu sắc, hình dạng, loại vật,...) và sau đó chia các đối tượng vào các nhóm tương ứng.
Ví dụ: Phân loại các loại quả thành nhóm quả tròn, quả dài; Phân loại đồ chơi thành nhóm đồ chơi màu đỏ, đồ chơi màu xanh; Phân loại học sinh trong lớp theo giới tính (nam, nữ).
Kiểm đếm số liệu:
Khái niệm: Là việc đếm số lượng đối tượng trong mỗi nhóm sau khi đã phân loại.
Cách thực hiện: Đếm cẩn thận từng đối tượng trong mỗi nhóm và ghi lại số lượng.
Ví dụ: Sau khi phân loại quả thành nhóm quả tròn và quả dài, đếm xem có bao nhiêu quả tròn, bao nhiêu quả dài.
2. Biểu đồ tranh:
Khái niệm: Là một cách biểu diễn dữ liệu bằng hình ảnh. Mỗi hình ảnh thường đại diện cho một hoặc một số lượng nhất định các đối tượng.
Cấu tạo:
Hàng ngang (hoặc cột dọc) tiêu đề: Cho biết thông tin về các nhóm đối tượng được thống kê.
Hình ảnh: Sử dụng các hình ảnh (ví dụ: hình người, hình con vật, hình đồ vật...) để biểu diễn số lượng.
Chú thích (có thể có): Giải thích ý nghĩa của mỗi hình ảnh (ví dụ: 1 hình người = 1 bạn).
Cách đọc biểu đồ tranh:
CHỦ ĐỀ 13: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT - Môn Toán học lớp 2
Các bài giải khác có thể bạn quan tâm
- CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
- CHỦ ĐỀ 10: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
- CHỦ ĐỀ 11: ĐỘ DÀI VÀ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI. TIỀN VIỆT NAM
- CHỦ ĐỀ 12: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000
-
CHỦ ĐỀ 14: ÔN TẬP CUỐI NĂM
- Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000
- Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
- Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
- Bài 71: Ôn tập phép nhân, phép chia
- Bài 72: Ôn tập về hình học
- Bài 73: Ôn tập đo lường
- Bài 74: Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng
- Bài 75: Ôn tập chung
-
CHỦ ĐỀ 2: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20
- Bài 10: Luyện tập chung
- Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20
- Bài 12: Bảng trừ (qua 10
- Bài 12: Bảng trừ (qua 10)
- Bài 13: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị
- Bài 14: Luyện tập chung
- Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20
- Bài 8: Bảng cộng (qua 10
- Bài 8: Bảng cộng (qua 10)
- Bài 9: Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị
- CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH
-
CHỦ ĐỀ 4: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
- Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số
- Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số
- Bài 21. Luyện tập chung
- Bài 22. Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số
- Bài 23. Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số
- Bài 24. Luyện tập chung
- CHỦ ĐỀ 5: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG
- CHỦ ĐỀ 6: NGÀY - GIỜ, GIỜ - PHÚT, NGÀY - THÁNG
- CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ 1
- CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
- CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI HÌNH KHỐI